Giải siêu nhanh toán 8 chân trời bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Giải siêu nhanh bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến sách toán 8 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian..
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. CỘNG, TRỪ HAI ĐA THỨC
Hoạt động 1 trang 12 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tại một công trình xây dựng người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng...
Đáp án:
Số tiền mua kính lần 1 là : P1 = $a. ( x^2.2 + x.4 + x.y.5)$ ( đồng)
Số tiền mua kính lần 2 là : P2 = $a. ( x^2.4 + x.3 + x.y.6)$ ( đồng)
a) Tổng số tiền mua kính cả hai lần là:
T = P1 + P2 = $6x^2a + 11xya + 7xa$ (đồng)
b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là :
H = P2 - P1 = $2x^2a + xya - xa$ (đồng)
Thực hành 1 trang 13 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hai đa thức $M = 1+3xy - 2x^2y^2$ và $N = x−xy+2x^2y^2$ . Tính M + N và M - N
Đáp án:
$M + N = 1 + 3xy - 2x^2y^2 + x - xy + 2x^2y^2$
= $1 + (3xy - xy) + ( 2x^2y^2 - 2x^2y^2) + x$
= $1 + 2xy + x$
$M - N = 1 + 3xy - 2x^2y^2 -x + xy - 2x^2y^2$
= $1 + (3xy + xy) - (2x^2y^2 + 2x^2y^2) - x = - 4x^2y^2 + 4xy – x + 1$
2. NHÂN HAI ĐA THỨC
Hoạt động 2 trang 13 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao gấp k lần...
Đáp án:
Chiều dài = chiều cao = $k.2x = 2kx$
a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là:
$(2x) . (2kx) = (2 . 2). k . (x . x) = 4kx^2$ (đơn vị đo diện tích)
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật A là:
$(4kx^2) . (2kx) = (4 . 2)(k . k)(x^2 . x) = 8k^2x^3$ (đơn vị đo thể tích)
Thực hành 2 trang 14 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép nhân đơn thức sau.
$(4x^3) . (-6x^3y)$
$(-2y) . (-5xy^2)$
$(-2z)^3 . (2ab)^2$
Đáp án:
a) $(4x^3) . (-6x^3y) = 4 . (-6) . (x^3 . x^3) . y = -24x^6y$
b) $(-2y) . (-5xy^2) = (-2) . (-5) . (y . y^3) . x = 10xy^3$
c) $(-2z)^3 . (2ab)^2 = (-2)^3 . 2^2 . z^3 . a^2 . b^2 = -32z^3a^2b^2$
Hoạt động 3 trang 14 sgk Toán 8 tập 1 CTST
a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.
b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.
Đáp án:
a) Tính chiều dài của sàn căn hộ rồi tính diện tích sàn căn hộ.
Chiều dài sàn của căn hộ là: $y + 3x + 2 (m)$
Diện tích sàn của căn hộ là: $2x.(y + 3x + 2) (m^2)$
Như vậy
Cách 1 : $S = (y + 3x + 2). 2x = 6x^2 + 2xy + 4x (m^2)$
Cách 2 : $S = y.2x + 3x.2x + 2.2x = 6x^2 + 2xy + 4x (m^2)$
b) Chiều rộng sàn của căn hộ (bao gồm cả ban công) là: $2x + 1 (m)$
Diện tích sàn của căn hộ (bao gồm cả ban công) là: $(2x + 1).(y + 3x + 2) = 6x^2 + 2xy + 7x + y + 2 (m^2)$
Thực hành 3 trang 15 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
$(-5a^4)(a^2b - ab^2)$
$(x + 2y)(xy^2 - 2y^3)$
Đáp án:
a) $(-5a^4)(a^2b - ab^2) = -5a^6b + 5a^5b^2$
b) $(x + 2y)(xy^2 - 2y^3) = x^2y^2 - 2xy^3 + 2xy^3 – 4y^4 = -4y^4 + x^2y^2$
Vận dụng 1 trang 15 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình huống ở trang 12.
Đáp án:
Quãng đường thuyền đi được sau t giờ: $(v+3)t = vt + 3t (km)$
Quãng đường ca nô đi được sau t giờ: $(2v-3)t = 2vt - 3t (km)$
Khoảng cách hai phương tiện sau t giờ: $vt +3t + 2vt - 3t = 3vt (km)$.
Vận dụng 2 trang 13 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4
Đáp án:
$S = 5y.(2x+3y) – (x+y).x = 10xy + 15y^2 - x^2 - xy = – x^2 + 15y^2 + 9xy$
3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
Hoạt động 4 trang 15 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Hình chữ nhật A có chiều rộng 2x (cm), chiều dài gấp k (k > 1) lần chiều rộng. Hình chữ nhật B có chiều dài 3x (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì B phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?
Đáp án:
Diện tích hình chữ nhật A là: $S_{A} = 2x.2kx = 4kx^2 (cm^2)$
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật B là R (cm).
Khi đó diện tích của hình chữ nhật B là: $S_{B} = R.3x (cm^2)$
Để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì: $S_{A} = S_{B}$
Do đó $4kx^2 = R.3x$
Suy ra $R = (4kx^2) : (3x) = (4 : 3)(x^2 : x). k = \frac{4}{3}kx$ (cm)
Vậy để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì chiều rộng của hình chữ nhật B là $\frac{4}{3}kx (cm)$
Thực hành 4 trang 16 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện phép chia...
Đáp án:
$(8x^4y^5z^3) : (2x^3y^4z) = (8 : 2)(x^4 : x^3)(y^5 : y^4)(z^3 : z) = 4xyz^2$
Vận dụng 3 trang 15 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích...
Đáp án:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: $12x^2y : 3y = 4x^2$
Hoạt động 5 trang 16 sgk Toán 8 Tập 1 CTST
Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao 2x (m) và có diện tích lần lượt là $2x^2 (m^2)$ và $5xy (m^2)$
a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.
b) Từ kết quả trên, có thể biết được kết quả của phép chia đa thức $A = 2x^2 + 5xy$ cho đơn thức $B = 2x$ không? Hãy giải thích
Đáp án:
a) Chiều rộng tấm giấy thứ nhất là: $2x^2 : (2x) = x (m)$
Chiều rộng tấm giấy thứ hai là: $5xy : (2x) = \frac{5}{2}y (m)$.
Chiều rộng của bức tường là: $x + \frac{5}{2}y (m)$
b) A : B = $(2x^2 + 5xy) : (2x) = x + \frac{5}{2}y$
Diện tích bức tường : chiều cao = chiều rộng
Thực hành 5 trang 16 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép chia đa thức cho đơn thức sau...
Đáp án:
a) $(5ab - 2a^2) : a = (5ab : a) - (2a^2 : a) = 5b - 2a$
b) $(6x^2y^2 - xy^2 + 3x^2y) : (-3xy)$
= $(6x^2y^2 : (-3xy)) - (xy^2 : (-3xy)) + (3x^2y : (-3xy))$
= $-2xy + \frac{1}{3} - x$
Vận dụng 4 trang 13 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích...
Đáp án:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: $(6x^2y - 8xy^2) : 2xy = 3x - 4y$
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính:
Đáp án:
a) $x + 2y + (x - y) = x + 2y + x - y = 2x + y$
b) $2x - y - (3x - 5y)$
= $2x - y - 3x + 5y = - x + 4y$
c) $3x^2 - 4y^2 + 6xy + 7 + (-x^2 + y^2 - 8xy + 9x +1)$
=$ 3x^2 - 4y^2 + 6xy + 7 - x^2 + y^2 - 8xy + 9x + 1 $
= $ 2x^2 – 3y^2 – 2xy + 9x + 8$
d) $4x^2y - 2xy^2 + 8 - (3x^2y + 9xy^2 - 12xy + 6)$
= $4x^2y - 2xy^2 + 8 - 3x^2y - 9xy^2 + 12xy - 6$
= $x^2y – 11xy^2 + 12xy + 2$
Bài tập 2 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7, biết rằng tam giác có chu...
Đáp án:
Độ dài cạnh còn lại là:
$(7x + 5y) – (3x – y) – (x + 2y) = 3x + 4y$
Bài tập 3 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện phép nhân...
Đáp án:
a) $3x(2xy - 5x^2y) = 6x^2 - 15x^3y$
b) $2x^2y(xy - 4xy^2 + 7y) = 2x^3y^2 - 8x^3y^3 + 14x^2y^2$
c) $(-\frac{2}{3}xy^2 + 6yz^2)(-\frac{1}{2}xy) = \frac{1}{3}x^2y^3 - 3xy^2z^2$
Bài tập 4 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện phép nhân...
Đáp án:
a) $(x - y)(x - 5y) = x^2 - 5xy - xy + 5y^2 = x^2 - 6xy + 5y^2$
b) $(2x + y)(4x^2 -2xy + y^2) = 8x^3 - 4x^2y + 2xy^2 + 4x^2y - 2xy^2 + y^3$
= $8x^3 + y^3$
Bài tập 5 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện phép chia...
Đáp án:
a) $20x^3y^5 : (5x^2y^2) = 4xy^3$
b) $18x^3y^5 : (3(-x)^3y^2) = -6y^3$
Bài tập 6 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện phép chia...
Đáp án:
a) $(4x^3y^2 - 8x^2y + 10xy) : (2xy) = 2x^2y - 4x + 5$
b) $(7x^4y^2 - 2x^2y^2 - 5x^3y^4) : (3x^2y ) = \frac{7}{3}x^2y - \frac{2}{3}y - \frac{5}{3}xy^3$
Bài tập 7 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính giá trị của biểu thức...
Đáp án:
a) $3x^2y - (3xy - 6x^2y) + (5xy - 9x^2y) = 3x^2y - 3xy + 6x^2y + 5xy - 9x^2y$
= $2xy$
Với $x = \frac{2}{3}, y = - \frac{3}{4}$ thì giá trị biểu thức là:
$2. \frac{2}{3} . -\frac{3}{4} = -1$
b) $x(x - 2y) - y(y^2 - 2x) = x^2 - 2xy - y^3 + 2xy = x^2 - y^3$
Với $x = 5 ; y = 3$ thì giá trị biểu thức là $5^2 - 3^3 = -2$
Bài tập 8 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trên một dòng sông, để đi được 10 km, một chiếc xuồng tiêu tốn a lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn (a + 2) lít dầu khi ngược dòng. Viết biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A. Biết khoảng cách giữa hai bến là b km.
Đáp án:
Đi 1km xuôi dòng tốn số lít dầu là : $\frac{a}{10}$ ( lít)
Đi 1km ngược dòng tốn số lít dầu là : $\frac{a+2}{10}$( lít)
Đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A tốn số lít dầu là:
$(\frac{1}{10}(a + 2))b + (\frac{a}{10})b = \frac{ab}{10} + \frac{2b}{10} + \frac{ab}{10} = \frac{ab}{5} + \frac{b}{5}$ ( lít dầu)
Bài tập 9 trang 17 sgk Toán 8 tập 1 CTST
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng...
Đáp án:
a) Chiều dài của hình chữ nhật là: $(6xy + 10y^2) : (2y) = 3x + 5y$
b) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật: $(12x^3 – 3xy^2 + 9x^2y) : (3x) = 4x^2 - y^2 + 3xy$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận