Giải siêu nhanh toán 8 chân trời bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông
Giải siêu nhanh bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông sách toán 8 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. HÌNH CHỮ NHẬT
Hoạt động 1 trang 82 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Dùng thước đo góc để đo...
Đáp án:
$\widehat{A} = \widehat{B} = \widehat{C} = \widehat{D} = 90°$
Hoạt động 2 trang 82 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho ABCD là hình chữ nhật...
Đáp án:
a) AD ⊥ DC , BC ⊥ DC => AD // BC
AB ⊥ BC , CD ⊥ BC ⇒ AB // CD
b) Tứ giác ABCD có: AD // BC ; AB // CD => ABCD là hình bình hành ⇒AD = BC
=> ∆ADB = ∆BCA (hai cạnh góc vuông).
Thực hành 1 trang 83 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho biết a, b, d lần lượt là độ dài các cạnh và đường chéo của một hình chữ nhật...
Đáp án:
a | 8 | $\sqrt{15}$ | 12 |
b | 6 | 3 | 5 |
d | 10 | $\sqrt{24}$ | 13 |
Vận dụng 1 trang 83 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm bốn ví dụ về hình chữ nhật trong thực tế...
Đáp án:
Màn hình ti vi, mặt tủ lạnh ; mặt bảng viết; mặt bìa quyển vở.
Hoạt động 3 trang 83 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình bình hành ABCD...
Đáp án:
a) ABCD là hình bình hành => AD // BC , AB // CD
$\widehat{BAD}$ là góc vuông ⇒ AB ⊥ AD
AD // BC , AD ⊥ AB => BC ⊥ AB => ABC là góc vuông.
AB // CD , AB ⊥ AD => AD ⊥ CD => ADC là góc vuông
b) Hình bình hành ABCD có AB // CD, AC = BD => ABCD là hình thang cân. => $\widehat{BAD}= \widehat{CDA}; \widehat{ABC} = \widehat{DCB}$.
Chứng minh tương tự ta có: $\widehat{ABC}=\widehat{BAD}$
$\widehat{BCD}=\widehat{ADC}=\widehat{DAB} = \widehat{CBA}$
Mà: $\widehat{BCD}=\widehat{ADC}=\widehat{DAB}=\widehat{CBA}=360°$ ⬄ $4. \widehat{DAB}=360° ⬄ \widehat{DAB} =90°$
Thực hành 2 trang 84 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Chỉ được sử dụng compa, hãy kiểm tra tứ giác ở Hình 6 có phải là hình chữ nhật hay không.
Đáp án:
Dùng compa kiểm tra được : AC = BD ; AB = CD; AD = BC; AB = CD ; AD = BC => ABCD là hình bình hành.
Mà AC = BD => ABCD là hình chữ nhật.
Vận dụng 2 trang 84 sgk Toán 8 tập 1 CTST
a) Hãy sử dụng eke sao cho chỉ sau ba lần đo ta có thể xác định...
Đáp án:
a) Dùng êke đo ba góc: $\widehat{ABC} = \widehat{BCD} = \widehat{DAB} = 90^{\circ}$
⇒ ABCD là hình chữ nhật.
b)
Đo đoạn thẳng DC bằng cách đánh dấu 2 điểm trên đoạn dây trùng với hai điểm D, C.
Đặt điểm đánh dấu thứ nhất trùng với điểm A và kiểm tra thấy điểm còn lại trùng với điểm B. Khi đó CD = AB
Làm tương tự ta được: AC = BD ; AD = BC; AD = BC ; AB = CD => ABCD là hình bình hành.
Mà AC = BD => ABCD là hình chữ nhật.
2. HÌNH VUÔNG
Hoạt động 4 trang 84 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho tứ giác ABCD có bốn góc bằng nhau...
Đáp án:
Tứ giác ABCD có AB = BC =CD =AD => ABCD là hình thoi.
Tứ giác ABCD có $\widehat{ABC} = \widehat{BCD} = \widehat{CDA} = \widehat{DAB} = 90^{\circ}$ =>ABCD là hình chữ nhật.
Hoạt động 5 trang 85 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình vuông MNPQ...
Đáp án:
Hình vuông MNPQ có $\widehat{M} = \widehat{N} = \widehat{P} = \widehat{Q} = 90^{\circ}$
=> MNPQ là hình chữ nhật.
Hình vuông MNPQ có MN = NP = PQ = QM => MNPQ là hình thoi.
Thực hành 3 trang 85 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm hình vuông trong hai hình sau...
Đáp án:
a) Tứ giác MNPQ có NQ và MP cắt nhau tại O là trung điểm mỗi đường => MNPQ là hình bình hành.
NQ ⊥ MP tại O => MNPQ là hình thoi (1)
Mà ON = OM => NQ = MP => MNPQ là hình chữ nhật (2)
Từ (1) và (2) => MNPQ là hình vuông.
b) Tứ giác URST có UR = RS = ST = TU => URST là hình thoi (1)
=> URST cũng là hình bình hành.
Mà $\widehat{SRU} = 90^{\circ}$ => URST là hình chữ nhật (2)
Từ (1) và (2) => URST là hình vuông.
Vận dụng 3 trang 85 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế
Đáp án:
Khung ảnh hình vuông , mặt xúc xắc , mặt bìa hộp bánh pizza, gạch lát nền.
Hoạt động 6 trang 85 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình chữ nhật ABCD...
Đáp án:
Trường hợp 1: AB = BC.
ABCD là hình chữ nhật => ABCD là hình bình hành.
Hình bình hành có AB = BC => ABCD là hình thoi.
Vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ABCD là hình vuông.
Trường hợp 2: AC ⊥ BD
ABCD là hình chữ nhật => ABCD là hình bình hành.
Hình bình hành có AC ⊥BD => ABCD là hình thoi.
Vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi => ABCD là hình vuông.
Trường hợp 3: AC là đường phân giác của $\widehat{BAD}$
ABCD là hình chữ nhật => ABCD là hình bình hành.
AC là đường phân giác => hình bình hành ABCD là hình thoi.
Vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ABCD là hình vuông.
Hoạt động 7 trang 86 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình thoi ABCD...
Đáp án:
a)
Hình thoi ABCD cũng là hình bình hành.
Mà $\widehat{DAB} = 90^{\circ}$ => ABCD là hình chữ nhật
=> $\widehat{CBA} = \widehat{ADC} = \widehat{DCB} = 90^{\circ}$
b)
Hình thoi ABCD cũng là hình bình hành.
Mà BD = AC => ABCD là hình chữ nhật => $\widehat{BAD} = 90^{\circ}$
Thực hành 4 trang 86 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trong Hình 12, cho biết ABCD là một hình vuông. Chứng minh rằng...
Đáp án:
a) ABCD là hình vuông => AB = CB = DC = AD.
Mà AE = FB = GC = HD => BE = CF = DG = AH.
∆AHE = ∆DGH (hai cạnh góc vuông) => $\widehat{HEA} = \widehat{GHD}$
Xét ∆AHE có: $\widehat{HEA} + \widehat{AHE} = 90^{\circ}$
=> $\widehat{AHE} +\widehat{GHD} = 90^{\circ}$
=> $\widehat{EHG} =180°-90°=90°$
Chứng minh tương tự ta có $\widehat{EFG} = \widehat{FGH} =90°$
=> Tứ giác HEFG có ba góc vuông.
b) ∆AHE = ∆DGH (cmt) => HE = GH
c) Chứng minh tương tự ta được : HE = GF ; EF = HE
Tứ giác EFGH có: EF = FG = GH = HE EFGH là hình thoi.(1)
Tứ giác EFGH có ba góc vuông EFGH là hình chữ nhật.(2)
(1) và (2) => EFGH là hình vuông.
Vận dụng 4 trang 86 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông...
Đáp án:
Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông => có dạng hình chữ nhật.
Có hai cạnh kề bằng nhau => có dạng hình vuông.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 trang 87 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình 14. Tìm x...
Đáp án:
$BC^2 = AB^2+AC^2 = 6^2 +8^2 =100 \Rightarrow BC = 10(cm)$
$AM = \frac{1}{2}BC$ ( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền )
$\Rightarrow x= \frac{1}{2}.10=5(cm)$.
Bài tập 2 trang 87 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình 15. Vẽ thêm điểm P để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật...
Đáp án:
Lấy điểm P đối xứng với điểm M qua H; nối PQ, PN
Tứ giác MNPQ có: QN và PM cắt nhau tại H là trung điểm mỗi đường
MNPQ là hình bình hành mà $\widehat{QMN} = 90^{\circ}$⇒ MNPQ là hình chữ nhật.
Bài tập 3 trang 87 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm...
Đáp án:
a) Tứ giác AHCE có: AC và HE cắt nhau tại I là trung điểm mỗi đường => AHCE là hình bình hành
Mà $\widehat{AHC} = 90^{\circ}$ => AHCE là hình chữ nhật (đpcm)
b) ∆ACH có trung tuyến AM và HI cắt nhau tại G ⇒ G là trọng tâm của ∆
$\Rightarrow IG = HG; HG = \frac{2}{3}HI$
Chứng minh tương tự ta có K là trọng tâm của ∆ACE.
=> $IK = \frac{1}{2}EK; EK = \frac{2}{3}EI$
$HI = EI \Rightarrow HG = EK$
$IG = \frac{1}{2}HG; IK = \frac{1}{2}EK$
=> $GK = IG + IK = \frac{1}{2}HG + \frac{1}{2}HG = HG$
=> $HG=GK=KE$.
Bài tập 4 trang 87 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi D là trung điểm của BC...
Đáp án:
a) DF // AC và AB ⊥ AC => DF ⊥ AB
DE // AB và AB ⊥ AC => DE⊥AC
Tứ giác AEDF có $\widehat{DEA}=\widehat{DFA}=\widehat{BAC}= 90^{\circ}$
$\Rightarrow$ AEDF là hình chữ nhật
b) AEDF là hình chữ nhật => AD = FE ; AF = DE
Xét ∆ABC vuông tại A => AD = BD = DC
∆FDB = ∆DFE (cạnh huyền – cạnh góc vuông) => FB = DE
Xét tứ giác BFED có: FB // ED ; FB = ED => BFED là hình bình hành.
Bài tập 5 trang 87 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Lấy một tờ giấy gấp làm tư để có một góc vuông như trong...
Đáp án:
ON=OM=OQ=OP => MP=NQ.
Tứ giác NMQP có NQ và PM cắt nhau tại O là trung điểm mỗi đường
NMQP là hình bình hành.
mà PM = QN => NMQP là hình chữ nhật.
Mà PM ⊥ QN => NMQP là hình vuông.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận