Giải siêu nhanh toán 8 chân trời bài 4: Hình bình hành - Hình thoi
Giải siêu nhanh bài 4: Hình bình hành - Hình thoi sách toán 8 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. HÌNH BÌNH HÀNH
Hoạt động 1 trang 73 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Hình 1a là hình ảnh của một thước...
Đáp án:
$\widehat{A_1} = \widehat{D}; \widehat{C_1} = \widehat{D}$
Hai góc này ở vị trí đồng vị nên AB // CD; AD // BC.
Hoạt động 2 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho tứ giác ABCD...
Đáp án:
AB // DC => $\widehat{B_1} = \widehat{D_1}; \widehat{A_1} = \widehat{C_1}$
AD // BC suy ra $\widehat{BCA} = \widehat{DAC}$
ABC = ∆CDA (g.c.g) ( đpcm) => AB =CD
∆OAB = ∆OCD (g.c.g).
Thực hành 1 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình bình hành PQRS với I là giao điểm của hai đường chéo...
Đáp án:
Các đoạn thẳng bằng nhau: IR = IP; IQ = IS; PS = QR ; RS = PQ
Các góc bằng nhau:
$\widehat{PIS} = \widehat{QIR}$; $\widehat{SIR} = \widehat{PIQ}$; $\widehat{PSQ} = \widehat{SQR}$; $\widehat{PSR} = \widehat{PQR}$; $\widehat{SPR} = \widehat{PRQ}$; $\widehat{RPQ} = \widehat{PRS}$; $\widehat{RSQ} = \widehat{SQP}$; $\widehat{PQR} = \widehat{PSR}$.
Vận dụng 1 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có...
Đáp án:
Giả sử mắt lưới của lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác ABCD có AB = 4cm , AD = 5 cm => AB = CD = 4 cm; AD = BC = 5 cm.
Vận dụng 2 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình...
Đáp án:
HG = EF = 40 m;
EG = EM.2 = 36.2 = 72 (m);
HF = MH.2 = 16.2 = 32 (m).
Hoạt động 3 trang 75 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Đáp án:
a) ∆ABC = ∆CDA (c.c.c)
=> $\widehat{BCA} = \widehat{DAC}$ => AD // BC
$\widehat{BAC} = \widehat{DCA}$ => AB // CD
b) $\widehat{CAB} = \widehat{ACD}$ => AB // CD.
∆ABC = ∆CDA (c.g.c) => $\widehat{BCA} = \widehat{DAC}$ => AD //BC
c) $\widehat{DAC} = \widehat{ACB}$ => AD // BC
∆ABC = ∆CDA (c.g.c) => $\widehat{BAC} = \widehat{DCA}$ => AB // CD
d) $\widehat{A}+ \widehat{B}+\widehat{C}+ \widehat{D}= 360°$
⬄ $\widehat{A}+ \widehat{B}+\widehat{A}+ \widehat{B}= 360°$
=> $\widehat{A}+ \widehat{B}= 180° => \widehat{A}+ \widehat{D} = 180°$
=> AD // BC ; AB // CD.
e) ∆PAB = ∆PCD (c.g.c) => $\widehat{BAP} = \widehat{DCP} => AB // CD$.
∆PAD = ∆PCB (c.g.c) => $\widehat{DAP} = \widehat{BCP} => AD // BC$.
Thực hành 2 trang 76 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ giác nào không là hình bình hành...
Đáp án:
Tứ giác không là hình bình hành : TSRU
Vận dụng 3 trang 76 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Quan sát Hình 10, cho biết ABCD và AKCH đều là hình bình hành...
Đáp án:
ABCD là hình bình hành => AC và BD cắt nhau tại O là trung điểm mỗi đường AKCH là hình bình hành=> HK và AC cắt nhau tại O là trung điểm mỗi đường
$\Rightarrow$ ba đoạn thẳng AC, BD và HK có cùng trung điểm O (đpcm).
2. HÌNH THOI
Hoạt động4 trang 76 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Hình 11a là hình chụp...
Đáp số:
AB = BC = CD = DA.
Hoạt động 5 trang 77 sgk Toán 8 tập 1 CTST
a) Hình thoi có là hình bình hành không...
Đáp số:
a) Hình thoi cũng là hình bình hành.
b) ∆OCB = ∆OCD (c.c.c)
∆OAB = ∆OCD (c.g.c)
∆OAB = ∆OAD (c.c.c)
$\Rightarrow$ ∆OAB = ∆OBC = ∆OCD = ∆ODA.
Thực hành 3 trang 78 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình thoi MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo...
Đáp án:
a)
$MI = \sqrt{MN^2 - NI^2} = \sqrt{10^2 -6^2} = 8 (dm)$
$MP = 2.MI = 2.8 = 16 (dm)$.
b)
$\widehat{nmq} = 180^{\circ} - \widehat{MNP} =180° − 128° = 52°$
$\widehat{IMN}= \frac{1}{2}\widehat{NMQ} =12.52° = 26°$
Vận dụng 4 trang 78 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt...
Đáp án:
$OB = BD : 2 = 2,4 : 2 = 1,2 (cm)$
$OC = AC : 2 = 3,2 : 2 = 1,6 (cm)$
$BC = \sqrt{OB^2 + OC^2} = \sqrt{1,2^2 + 1,6^2} = 2(cm)$
Vậy khuy áo có cạnh là 2 cm.
Hoạt động 6 trang 78 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho ABCD là một hình bình hành...
Đáp số:
Trường hợp 1: AB = AD.
ABCD là hình bình hành => AB = CD ; AD = BC
AB = AD (gt) => AB = BC = CD = AD.
Trường hợp 2: AC ⊥ BD.
ABCD là hình bình hành
AB = CD, AD = BC và O là trung điểm của BD, AC
∆OBA = ∆OBC => AB = BC
AB =BC= CD = DA.
Trường hợp 3: AC là đường phân giác $\widehat{BAD}$
AC là tia phân giác của $\widehat{BAD} \Rightarrow \widehat{BAC} = \widehat{DAC}$
AB // CD => $\widehat{BAC} = \widehat{ACD}$
$\Rightarrow \widehat{DAC} = \widehat{ACD}$ => ΔACD cân tại D
=> AD = CD
ABCD là hình bình hành => AD = BC ; AB = CD
$\Rightarrow AD = CD = BC = AB.$
Trường hợp 4: BD là đường phân giác $\widehat{ABC}$
Tương tự như trường hợp 3 ta chứng minh được AB = AD = BC = CD
Vận dụng 5 trang 79 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi...
Đáp án:
Tứ giác này là hình thoi.
Chu vi của hoa văn là: (2.4).3 = 24 (cm).
Vận dụng 6 trang 79 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một tứ giác có chu vi là 52 cm và một đường chéo là 24 cm. Tìm độ dài của mỗi cạnh...
Đáp án:
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường
=> ABCD hình thoi.
=> AB = BC = CD = AD = 52: 4 = 13 (cm).
Giả sử AC = 24 cm và hai đường chéo cắt nhau tại O.
$\Rightarrow OA = OC = 12 cm$.
∆OAB vuông tại O, ta có:
$OB = \sqrt{AB^2 - OA^2} = \sqrt{13^2 - 12^2} = 5 (cm)$
BD = 2.BO = 2.5 = 10 (cm)
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cần thêm một điều kiện gì để mỗi tứ giác trong...
Đáp án:
a) Trường hợp 1: AD // BC.
Trường hợp 2: AB = CD.
b) Trường hợp 1: EF = GH.
Trường hợp 2: EH // GF.
c) O là trung điểm của MP.
d) $\widehat{V} = \widehat{T}$
Bài tập 2 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình bình hành ABCD, kẻ AH vuông góc với BD tại...
Đáp án:
a) ∆AHD = ∆CKB (cạnh huyền – góc nhọn) => AH = CK
AH // CK ( do BD)
Tứ giác AKCH có AH=CK ; AH // CK => AKCH là hình bình hành.
b) ∆AHD = ∆CKB => HD = BK
I là trung điểm của HK (gt) => HI = KI
$\Rightarrow$ HD + HI = BK + KI
$\Rightarrow$ DI = BI
Bài tập 3 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC...
Đáp án:
a) ABCD là hình bình hành => AD // BC ; AD = BC
F là trung điểm của BC => BF = FC
E là trung điểm của AD => AE = ED
$\Rightarrow$ DE = BF
Xét tứ giác EBFD có: DE // BF ; DE = BF => DEBF là hình bình hành
b) DEBF là hình bình hành EF và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành ABCD => O là trung điểm của BD
O là trung điểm của EF => 3 điểm E , O , F thẳng hàng (đpcm)
Bài tập 4 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình bình hành ABCD...
Đáp án:
a) BF là tia phân giác của góc B nên:
$ \widehat{B_1}+ \widehat{B_2} =\frac{1}{2}\widehat{B}$
DE là tia phân giác của góc D nên:
$\widehat{D_1}+ \widehat{D_2} = \frac{1}{2}\widehat{D}$
ABCD là hình bình hành => $\widehat{ADC} = \widehat{ABC}$; $\widehat{B_1} = \widehat{D_2}$
AB // CD => $\widehat{B_1} = \widehat{F_1}$
$\widehat{D_2} = \widehat{F_1}$ =>DE // BF.
b) Tứ giác DEBF có: DE // BF ; BE // DF => DEBF là hình bình hành.
Bài tập 5 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh...
Đáp án:
a) ABCD là hình bình hành => AB // CD ; AB = CD
I là trung điểm của AB nên $AI = BI = \frac{1}{2}AB$
K là trung điểm của CD nên $DK = KC = \frac{1}{2}CD$
ABCD là hình bình hành => AB // CD ; AB = CD; AI = CK.
Xét tứ giác AKCI có: AI // CK ; AI = CK => AKCI là hình bình hành
=> AK // CI hay AE // IF => AEFI là hình thang.
b) Xét ∆ABC có:
CI , BO là hai đường trung tuyến của tam giác và CIBO={F}
F là trọng tâm của ∆ABC
=> $FO = \frac{1}{3}BO; BF = \frac{2}{3}BO$
∆ACD chứng minh tương tự ta có E là trọng tâm
=> $EO = \frac{1}{3}DO; DE = \frac{2}{3}DO$
Mà BO = DO
=> $FO = EO = \frac{1}{3}BO; BF = DE = \frac{2}{3}BO$
=> $DE = EF = FB = \frac{2}{3}BO$
Bài tập 6 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình 21. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình thoi...
Đáp án:
AB = DC ; AD = BC => ABCD là hình bình hành
$\Rightarrow$ AD // BC ; AB // CD
AD⊥AB => AD⊥CD; BC⊥CD; AB⊥BC
∆AHE = ∆BFE => HE = EF
Chứng minh tương tự ta cũng có: HG = HE ; EF = FG
$\Rightarrow$ HE = EF = FG = HG => tứ giác EFGH là hình thoi.
Bài tập 7 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O...
Đáp án:
$OA = \frac{1}{2}AC = 3 (cm)$
$OB = \frac{1}{2}BD = 4 (cm)$
∆BOA vuông tại O, ta có:
$AB = \sqrt{OA^2 + OB^2} = \sqrt{3^2 + 4^2}= 5(cm)$
Bài tập 8 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho tam giác ABC cân tại A, gọi M là trung điểm của BC...
Đáp án:
a) D đối xứng với A qua BC => AD ⊥ BC; M là trung điểm của AD
Tứ giác ABDC có AD và BD cắt nhau tại M là trung điểm của mỗi đường ABDC là hình bình hành.
Mà AD⊥BC ABDC là hình thoi.
b) Tứ giác OAMB có AB và OM cắt nhau tại E là trung điểm mỗi đường
$\Rightarrow$ OAMB là hình bình hành => OB // AM ; OA // BM
OB // AM; AM⊥MB => OB⊥MB
OA // MB ; OB⊥MB => OA⊥OB
OAMB là hình bình hành => BO = AM; AO = MB
=> ∆AOB = ∆MBO (hai cạnh góc vuông).
c) ∆AOB=∆MBO => AB=OM
E là trung điểm của AB và OM => AE=EM
Chứng minh tương tự ta có FA = FM
∆ABC cân tại A => AE=AF
$\Rightarrow$ AE = EM = MF = FA => AEMF là hình thoi
Bài tập 9 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tìm các hình bình hành và hình thang có trong...
Đáp án:
Hình thang là: APGF , QGMN , PGMD , ANMF , ADMF , QGMD , ADCE
Hình bình hành là: AFGQ , ADCB.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận