Giải siêu nhanh toán 8 chân trời bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
Giải siêu nhanh bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến sách toán 8 chân trời sáng tạo. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
1. ĐƠN THỨC VÀ ĐA THỨC
Hoạt động 1 trang 6 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một số biểu thức được phân chia thành các nhóm như dưới đây
Nhóm A $2xy; -3x^2; \frac{1}{2}xy^2; 10$ | Nhóm B $x^2-2x+1;x^2-\frac{1}{2}xy$ | Nhóm C $\frac{x}{y};2-\sqrt{x}$ |
a) Các biểu thức ở nhóm A có đặc điểm gì phân biệt với các biểu thức ở nhóm B và nhóm C?
b) Các biểu thức ở nhóm A và nhóm B có đặc điểm gì chung, phân biệt với các biểu thức ở nhóm C?
Đáp án:
a) - Nhóm A có các biểu thức chỉ gồm một số hoặc một tích.
- Nhóm B và nhóm C có các biểu thức là tổng, hiệu hoặc thương.
b) - Nhóm A và B có các biểu thức là tích giữa các số và biến hoặc tổng, hiệu.
- Nhóm C biểu thức có phép chia và căn bậc hai.
Thực hành 1 trang 7 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho các biểu thức sau: $ab-\pi r^{2}; \frac{4\pi r^{3}}{3}; \frac{p}{2\pi}; x-\frac{1}{y}; 0; \frac{1}{\sqrt{2}}; x^3-x+1$
Đáp án:
a) Đơn thức: $\frac{4\pi r^{3}}{3}; \frac{p}{2\pi}; 0; \frac{1}{\sqrt{2}}$
b)
Đa thức | Số hạng tử |
$\frac{4\pi.r^{3}}{3}$; $\frac{p}{2\pi}$; $0$; $\frac{1}{\sqrt{2}}$; | 1 |
$ab-\pi r^{2}$ | 2 |
$x^3-x+1$ | 3 |
Vận dụng 1 trang 7 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một bức tường hình thang có cửa sổ hình tròn với các kích thước như hình 1 (tính bằng m)
a) Viết biểu thức biểu thị diện tích bức tường (không tính phần cửa sổ)
b) Tính giá trị diện tích trên khi a = 2m; h = 3m; r = 0,5m (lấy
$\pi=3,14$ làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Đáp án:
a) Diện tích bức tường là:
$\frac{1}{2}.h.(a+2a)- \pi .r^2=\frac{3}{2}.h.a- \pi.r^2$
b) Với a = 2 m ; h = 3m và r = 0,5 m
$S = \frac{3}{2}.3.2-3,14.0,5^2 = 8,215(m^2)$
2. ĐƠN THỨC THU GỌN
Hoạt động 2 trang 8 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ở Hình 2, bạn An viết $V = 3xy . 2x$, còn bạn Tâm viết $V = 6x^2y$. Nêu nhận xét về kết quả của hai bạn.
Đáp án:
Kết quả của 2 bạn đều đúng nhưng Tâm viết gọn hơn.
Thực hành 2 trang 9 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Thu gọn các đơn thức sau đây. Chỉ ra hệ số và bậc của chúng
$12xy^2x$
$-y(2x)y$
$x^3yx$
$5x^2y^3z^4y$
Đáp án:
Đơn thức | Thu gọn | Hệ số | Bậc |
$12xy^2x$ | $12x^2y^2$ | 12 | 4 |
$-y(2x)y$ | $-2y^2x$ | -2 | 3 |
$x^3yx$ | $x^4y$ | 1 | 5 |
$5x^2y^3z^4y$ | $5x^2y^3z^4$ | 5 | 10 |
3. CỘNG TRỪ ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Hoạt động 3 trang 8 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hai hình chữ nhật A và B có các kích thước như hình.
a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B.
b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B.
Đáp án:
a) $VA + VB = y.3x.x + 2x.x.y = 3x^2y + 2x^2y = 5x^2y$
b) $VA - VB = y.3x.x - 2x.x.y = 3x^2y - 2x^y = x^2y$
Thực hành 3 trang 10 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Mỗi cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Nếu có, hãy tìm tổng và hiệu của chúng.
$xy$ và $-6xy$
$2xy$ và $xy^2$
$-4yzx^2$ và $4x^2yz$
Đáp án:
a) Hai đơn thức đồng dạng;
$xy – (–6xy) = 7xy$;
$xy + (–6xy) = −5xy$;
b) Hai đơn thức không đồng dạng.
c) Hai đơn thức đồng dạng.
$(-4yzx^2)– 4x^2yz = -8x^2yz$ ;
($-4yzx^2) + 4x^2yz = 0$
4. ĐA THỨC THU GỌN
Hoạt động 4 trang 10 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho hai đa thức
A = $5x^2 - 4xy + 2x - 4x^2 + xy$;
B = $x^2 - 3xy + 2x$
Đáp án:
Với $x = -2; y = -\frac{1}{3}$
A = $5.(-2)^2 – 4 .(-2).\frac{1}{3} + 2.(-2) – 4.(-2)^2 + (-2). \frac{1}{3} = 2$
B = $(-2)^2 - 3 .(-2).\frac{1}{3} +2.(-2) = 2$
A = B
Thực hành 4 trang 10 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
A = $x - 2y + xy - 3x + y^2$
B = $xyz - x^2y + xz - \frac{1}{2}xyz + \frac{1}{2}xz$
Đáp án:
a) $A = y^2 – 2x – 2y + xy$; A có bậc 2
b) $B = – x^2y - \frac{1}{2}xyz + \frac{3}{2}xz$; B có bậc 3
Thực hành 5 trang 10 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính giá trị của đa thức.
$A = 3x^2y - 5xy - 2x^2y - 3xy$ tại $x = 3$; $y = -\frac{1}{2}$
Đáp án:
$A = x^2y – 8xy$
Với $x = 3$ và $y = -\frac{1}{2} ta có : $A = 3^2. -\frac{1}{2} - 8.3. -\frac{1}{2} = \frac{15}{2}$
Vận dụng 2 trang 11 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như Hình 4 (tính theo cm)
a) Viết các biểu thức tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.
b) Tính giá trị của các đại lượng trên khi a = 2 cm; h = 5 cm.
Đáp án:
Thể tích của hình hộp chữ nhật: $3a. 2a.h = 6a^2h (cm^3)$
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: $2h(3a+2a) = 10ah (cm^2)$
Thay a = 2, h = 5 vào hai biểu thức ở câu a) ta có:
Thể tích của hình hộp chữ nhật: $6. 2^2 . 5 = 120 (cm^3)$
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
$10 . 2 . 5 =100 (cm^2)$
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1. Trang 11 trang 11 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Chỉ ra các đơn thức, đa thức trong các biểu thức sau:
$-3; 2z; \frac{1}{3}xy + 1; -10x^2yz; \frac{4}{xy}; 5x - \frac{z}{2}; 1 + \frac{1}{4}$
Đáp án:
Đơn thức: $ -3; 2z ; -10x^2yz$
Đa thức: $\frac{1}{3}xy + 1; 5x - \frac{z}{2}$.
Bài 2. Trang 11 trang 11 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thu gọn các đơn thức sau. Chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức.
$5xyz; -xyz\frac{2}{3}y; -2x^2(-\frac{1}{6})x$
Đáp án:
Đơn thức | Thu gọn | Hệ số | Phần biến | Bậc |
$5xyx$ | $5x^2y$ | 5 | $x^2y$ | 3 |
$-xyz\frac{2}{3}y$ | $-\frac{2}{3}xy^2z$ | $-\frac{2}{3}$ | $xy^2z$ | 4 |
$-2x^2.(-\frac{1}{6})x$ | $\frac{1}{3}x^3$ | $\frac{1}{3}$ | $x^3$ | 3 |
Bài 3. Trang 11 trang 11 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
$M = x - 3 - 4y + 2x - y$
$N = -x^2t + 13t^3 + xt^2 + 5t^3 - 4$
Đáp án:
a) $M = 3x – 5y – 3$ ; M có bậc 1
b) $N = 18t^3 + xt^2 – x^2t + xt^2 – 4$ ; N có bậc 3
Bài 4. Trang 11 trang 11 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính giá trị của đa thức $P = 3xy^2 - 6xy + 8xz + xy^2 -10xz$ tại $x = -3$; $y = -\frac{1}{2}; z = 3$.
Đáp án:
$P = 3xy^2 - 6xy + 8xz + xy^2 -10xz = 4xy^2 – 2xz - 6xy$
Với $x = -3; y = -\frac{1}{2}; z = 3$, ta có:
$P = 4.(-3).(-\frac{1}{2})^2 - 6.(-3).(-\frac{1}{2}) - 2.(-3).3 = 6$
Bài 5. Trang 11 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Viết biểu thức biểu thị thể tích V và diện tích xung quanh S của hình hộp chữ nhật trong Hình 5. Tính giá trị của V, S khi x = 4 cm, y = 2 cm và z = 1 cm
Đáp án:
$S_{xq} = (3x + 4y).2.2z = 12xz +16yz (cm^2)$
$V = 4y.3x.2z = 24xyz (cm^3)$
Với x = 4 cm; y = 2cm; z = 1 cm, ta có:
$S_{xq}= 80 (cm^2) ; V = 192 (cm^3)$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận