Giải SBT Toán 11 cánh diều bài 3 Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 2 Cánh diều bài 3 Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 34 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Tập xác định của hàm số $y=0,2^{x-1}$ là:

A. R∖{1}.

B. R.

C. (1;+∞).

D. (0;+∞).
Lời giải chi tiết

Tập xác định của hàm số mũ $y=a^{x}$ (a>0,a≠1).

Đáp án B.

Bài 35 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Tập xác định của hàm số $y=log_{3}(2x+1)$ là:

A. R.

B. [−$\frac{1}{2}$;+∞).

C. ($\frac{1}{2}$;+∞)∖{0}.

D. (−$\frac{1}{2}$;+∞).

Lời giải chi tiết

Điều kiện xác định: 2x+1>0⇔x>−$ \frac{1}{2}$

Suy ra tập xác định của hàm số $y=log_{3}(2x+1)$ là: (−$\frac{1}{2}$;+∞).

Đáp án D.

Bài 36 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Tập xác định của hàm số $y=log_{5}(x^{2})$ là:

A. R∖{0}.

B. R.

C. (0;+∞).

D. [0;+∞).

Lời giải chi tiết

Điều kiện xác định: $x^{2}>0$ ⇔ x≠0.

Suy ra tập xác định của hàm số $y=log_{3}(2x+1)$ là: R∖{0}.

Đáp án A.

Bài 37 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số có tập xác định R là:

A. $y=log_{5}x$.

B. y=$ (\sqrt{3})^{x}$

C. $y=ln(x^{2}-1)$.

D. y=$ 2^{\frac{1}{x}}$

Lời giải chi tiết

Tập xác định của hàm số $y=log_{5}x$ là (0;+∞).

Tập xác định của hàm số y=$ (\sqrt{3})^{x}$ là R.

Tập xác định của hàm số $y=ln(x^{2}-1)$ là (−∞;−1)∪(1;+∞).

Tập xác định của hàm số y=$ 2^{\frac{1}{x}}$ là R∖{0}.

Đáp án B.

Bài 38 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó là:

A. $y=e^{x}$.

B. y=($ \frac{1}{5})^{x}$.

C. y=($ \sqrt{5})^{x}$.

D. $y=(1,2)^{x}$.
Lời giải chi tiết

Trong 4 đáp án chỉ có hàm số y=($ \frac{1}{5})^{x}$ là có cơ số trong khoảng (0;1).

Do đó y=($ \frac{1}{5})^{x}$ nghịch biến trên R.

Đáp án B. 

Bài 39 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số đồng biến trên tập xác định của nó là:

A. y=$ log_{\frac{\sqrt{3}}{2}}x$

B. $y=log_{0,5}x$

C. $y=-logx$

D. y=lnx.

Lời giải chi tiết

Ba hàm số ở các đáp án A, B, C đều nghịch biến trên (0;+∞).

Chọn đáp án D.

Bài 40 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Giá trị thực của tham số a để hàm số $y=log_{2a+3}x$ đồng biến trên khoảng (0;+∞) là:

A. a>1.

B. a>−1.

C. a>0, a≠1.

D. a>−1, a≠1.

Lời giải chi tiết

Để hàm số $y=log_{2a+3}x$ đồng biến trên khoảng (0;+∞) thì:

2a+3>1 ⇔ a>−1.

Đáp án B.

Bài 41 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho $ a^{\frac{7}{3}}<a^{\frac{7}{8}}$ và $ log_{b}(\sqrt{2}+\sqrt{5})<log_{b}(\sqrt{2}+\sqrt{3})$.Kết luận nào sau đây đúng?

A. a>1 và b>1.

B. 0<a<1 và 0<b<1.

C. 0<a<1 và b>1.

D. a>1 và 0<b<1.

Lời giải chi tiết

Do $ a^{\frac{7}{3}}<a^{\frac{7}{8}}$ và $ \frac{7}{3}>\frac{7}{8}$⇒0<a<1.

Do $ log_{b}(\sqrt{2}+\sqrt{5})<log_{b}(\sqrt{2}+\sqrt{3})$ và $ (\sqrt{2}+\sqrt{5})>(\sqrt{2}+\sqrt{3})$ ⇒0<b<1

Đáp án B.

Bài 42 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Đường nào sau đây là đồ thị hàm số $y=4^{x}$

A.

 https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693325669.png

B.

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693325711.png 

C.

 https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693325741.png

D.

 https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693325767.png


Lời giải chi tiết

- Hàm số mũ $y=4^{x}$ đồng biến trên R và đi qua các điểm (0;1),(1;4).

Đáp án D.

Bài 43 trang 44 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho ba số thực dương a,b,c khác 1 và đồ thị của ba hàm số loogarit $y=log_{a}x,y=log_{b}x$ và $y=log_{c}x$ được cho bởi Hình  4. Kết luận nào sau đây là đúng đối với ba số a,b,c?

A. c>b>a.

B. a>b>c.

C. b>a>c.

D. c>a>b.

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693325856.png


Lời giải chi tiết

Hàm số lôgarit $y=log_{a}x$ và $y=log_{b}x$ đồng biến trên (0;+∞) ⇒ a>1; b>1

Hàm số lôgarit $y=log_{c}x$ nghịch biến trên (0;+∞) ⇒ 0<c<1.

Thay x = 100 ⇒ $log_{a}100>log_{b}100>0$ ⇔ $ \frac{1}{log_{100}a}>\frac{1}{log_{100}b}$

⇔ $log_{100}b>log_{100}a$ ⇔ b>a>1

Vậy b>a>c.

Đáp án C.

Bài 44 trang 45 SBT Toán 11 CD tập 2: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:

a) y=($ \sqrt{2}$)x

b) y=($ \frac{1}{\sqrt{2}}$)x

c) y=$ log_{\sqrt{3}}x$

d) $y=-log_{2}x$.

Lời giải chi tiết

a) Vì hàm số y=($ \sqrt{2}$)x có cơ số $ \sqrt{2} $>1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

 https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693364918.png

Đồ thị của hàm số y=($ \sqrt{2}$)x là một đường cong liền nét đi qua các điểm (−2;$ \frac{1}{2}$),(0;1),(2;2),(4;4).

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693326004.jpg

b) Vì hàm số  y=($ \frac{1}{\sqrt{2}}$)x có cơ số $ \frac{1}{\sqrt{2}} $<1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693364957.png

Đồ thị của hàm số y=($ \frac{1}{\sqrt{2}}$)x là một đường cong liền nét đi qua các điểm (−4;4),(−2;2),(0;1),(2;$ \frac{1}{2}$).

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0829/1693326054.jpg

 

c) Vì hàm số y=$ log_{\sqrt{3}}x$ có cơ số $ \sqrt{3}>1$ nên ta có bảng biến thiên như sau:

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693365013.png

Đồ thị của hàm số y=$ log_{\sqrt{3}}x$ là một đường cong liền nét đi qua các điểm ($\frac{1}{3}$;−2),(1;0),(3;2),(9;4).

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693365077.jpg

d) Vì hàm số $y=-log_{2}x$ có cơ số 2>1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

 https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693365114.png

Đồ thị của hàm số $y=-log_{2}x$ là một đường cong liền nét đi qua các điểm ($\frac{1}{2}$;1),(1;0),(2;−1),(4;−2).

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693365154.jpg 

Bài 45 trang 45 SBT Toán 11 CD tập 2: Dựa vào đồ thị hàm số, cho biết với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số $y=(0,5)^{x}$:

a) Nằm ở phía trên đường thẳng y=1;

b) Nằm ở phía trên đường thẳng y=4;

a) Nằm ở phía dưới đường thẳng y=$ \frac{1}{2}$

Lời giải chi tiết

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693366906.png

a) Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số $y=(0,5)^{x}$ nằm ở phía trên đường thẳng y=1 là (−∞;0).

b) Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số $y=(0,5)^{x}$ nằm ở phía trên đường thẳng y=4 là (−∞;−2).

c) Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số $y=(0,5)^{x}$ nằm ở phía dưới đường thẳng y=$ \frac{1}{2}$ là (1;+∞).

Bài 46 trang 45 SBT Toán 11 CD tập 2: Dựa vào đồ thị hàm số, cho biết với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số $y=log_{3}x$:

a) Nằm ở phía trên đường thẳng y=1

b) Nằm ở phía dưới trục hoành.

Lời giải chi tiết

https://img.loigiaihay.com/picture/2023/0830/1693366983.png

a) Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số $y=log_{3}x$ nằm ở phía trên đường thẳng y = 1 là (3;+∞).

b) Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số $y=log_{3}x$ nằm ở phía dưới trục hoành là (−∞;1).

Bài 47 trang 46 SBT Toán 11 CD tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số:

a)  y=($ \frac{1}{2})^{2x-5}$;

b) y=$ 3^{\frac{x-1}{x+1}}$;

c) y=$ 1,5^{\sqrt{x+2}}$

d) $y=log_{5}(1-5x)$;

e) $y=log(4x^{2}-9)$;

g) $y=ln(x^{2}-4x+4)$.
Lời giải chi tiết

a) Hàm số y = ($ \frac{1}{2})^{2x-5}$ có tập xác định là R.

b) Hàm số y = $ 3^{\frac{x-1}{x+1}}$ có tập xác định là R∖{−1}.

c) Hàm số y = $ 1,5^{\sqrt{x+2}}$ xác định khi: x + 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ −2. Vậy tập xác định của hàm số là [−2;+∞).

d) Hàm số $y=log_{5}(1-5x)$ xác định khi: 1−5x>0 ⇔ x<$ \frac{1}{5}$. Vậy tập xác định của hàm số là (−∞;$\frac{1}{5}$).

e) Hàm số $y=log(4x^{2}-9)$ xác định khi: $4x^{2}-9>0$ ⇔ $x^{2}>\frac{9}{4}$ ⇔ x>$ \frac{3}{2}$ hoặc x<−$ \frac{3}{2}$

Vậy tập xác định của hàm số là (−∞;−$\frac{3}{2}$)∪($ \frac{3}{2}$;+∞).

g) Hàm số $y=ln(x^{2}-4x+4)$ xác định khi: $x^{2}-4x+4>0$ ⇔ $(x-2)^{2}>0$

⇔ x ≠ 2. Vậy tập xác định của hàm số là R∖{2}.

Bài 48 trang 46 SBT Toán 11 CD tập 2: Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số $y=log_{3}(4x^{2}-4x+m)$ xác định trên R.

Lời giải chi tiết

Để hàm số $y=log_{3}(4x^{2}-4x+m)$ xác định trên R thì $4x^{2}-4x+m>0$ ∀m

⇔ Δ′=4−4m < 0 ⇔ m > 1.

Bài 49 trang 46 SBT Toán 11 CD tập 2: Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y=$ log_{a^{2}-2a+1}x$ nghịch biến trên khoảng (0;+∞).
Lời giải chi tiết

Để hàm số lôgarit y=$ log_{a^{2}-2a+1}x$ nghịch biến trên khoảng (0;+∞)(0;+∞) thì

Bài 50 trang 46 SBT Toán 11 CD tập 2: Cho hàm số f(x)=$ \frac{9^{x}}{9^{x}+3}$.

a) Với a,b là hai số thực thỏa mãn a+b=1. Tính f(a)+f(b).

b) Tính tổng: S=f($\frac{1}{2023}$)+f($\frac{2}{2023}$)+...+f($\frac{2022}{2023}$).

Lời giải chi tiết

a) Ta có :f(b)=f(1−a)=$ \frac{9^{1-a}}{9^{1-a}+3}=\frac{\frac{9}{9^{a}}}{\frac{9}{9^{a}}+3}=\frac{9}{9+9^{x}.3}=\frac{3}{9^{x}+3}$ ⇒f(a)+f(b)=$ \frac{9^{x}}{9^{x}+3}$+$ \frac{3}{9^{x}+3}$=1

b) Áp dụng câu a)

S=f($\frac{1}{2023}$)+f($\frac{2}{2023}$)+...+f($\frac{2022}{2023}$)= f($\frac{1}{2023}$)+ f($\frac{2022}{2023}$)+ f($\frac{2}{2023}$)+ f($\frac{2021}{2023}$)+...+ f($\frac{1011}{2023}$)+ f($\frac{1012}{2023}$)=1+1+...+1=1011

Bài 51 trang 46 SBT Toán 11 CD tập 2: Các nhà khoa học xác định được chu kì bán rã của $ _{6}^{14}\textrm{C}$ là 5730 năm, tức là sau 5730 năm thì số nguyên tử $ _{6}^{14}\textrm{C}$ giảm đi một nửa.
a) Gọi m0 là khối lượng của $ _{6}^{14}\textrm{C}$ tại thời điểm t=0 Viết công thức tính khối lượng m(t) của $ _{6}^{14}\textrm{C}$ tại thời điểm t (năm).

b) Một cây còn sống có lượng $ _{6}^{14}\textrm{C}$ trong cây được duy trì không đổi. Nhưng nếu cây chết thì lượng $ _{6}^{14}\textrm{C}$ trong cây phân rã theo chu kì bán rã của nó. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy một mẫu gỗ cổ được xác định chết cách đây 2000 năm. Tính tỉ lệ phần trăm lượng $ _{6}^{14}\textrm{C}$ còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trưởng (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải chi tiết

a) Chất phóng xạ có chu kì bán rã là T = 5730 (năm).

Cứ sau 5730 năm, khối lượng của chất phóng xạ đó giảm đi một nửa.

Suy ra khối lượng của chất đó còn lại sau t năm là:

m(t)=$ \frac{m_{0}}{2^{\frac{t}{T}}}$ trong đó m0 là khối lượng của $ _{6}^{14}\textrm{C}$ tại thời điểm t=0

b) Từ công thức: m(t)=$ \frac{m_{0}}{2^{\frac{t}{T}}}$ ⇒$\frac{m(t)}{m_{0}}=\frac{1}{2^{\frac{t}{T}}}$

Suy ra tỉ lệ phần trăm lượng $ _{6}^{14}\textrm{C}$ còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trưởng là:% $ _{6}^{14}\textrm{C}$=$\frac{m(t)}{m_{0}}$.100%=$\frac{1}{2^{\frac{t}{T}}}$.100%=$\frac{1}{2^{\frac{2000}{5730}}}$.100%≈78,5%.

Bài 52 trang 46 SBT Toán 11 CD tập 2: Mức cường độ âm L (dB) được tính bởi công thức L=$ 10log\frac{I}{10^{-12}}$, trong đó I(W/m2) là cường độ âm. Tai người có thể nghe được âm có cường độ âm từ $10^{-12}$ $(W/m^{2})$ đến 10 $W/m^{2}$. Tính mức cường độ âm mà tai người có thể nghe được.
Lời giải chi tiết

Theo đề bài ta có:

$10^{-12}$ ≤ I ≤ 10 ⇒ $10log\frac{10^{-12}}{10^{-12}}$ ≤ L = $ 10log\frac{I}{10^{-12}}$≤$10log\frac{10}{10^{-12}}$

⇔ 0 ≤ L ≤ 130.

Vậy mức cường độ âm mà tai người có thể nghe được từ 0 (dB) đến 130 (dB).

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 11 tập 2 sách Cánh diều, Giải SBT toán 11 CD tập 2, Giải SBT toán 11 tập 2 Cánh diều bài 3 Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bình luận

Giải bài tập những môn khác