Dễ hiểu giải Sinh học 12 Kết nối tri thức bài 1: DNA và cơ chế tái bản
Giải dễ hiểu bài 1: DNA và cơ chế tái bản. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 12 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 1. DNA VÀ CƠ CHẾ TÁI BẢN DNA
Mở đầu: Một phân tử hữu cơ cần phải có các đặc điểm cấu trúc như thế nào để có thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền?
Giải nhanh:
Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
Có cấu trúc bền vững.
Có khả năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
I. CHỨC NĂNG CỦA DNA
Câu 1: Nêu các đặc điểm cấu trúc phù hợp với chức năng của DNA?
Giải nhanh:
DNA được cấu trúc theo nguyên tắc da phân, gồm 4 loại đơn phân là các nucleotide A, T, G và C. Các đơn phân này dùng như các “chữ cái” có thể “ghi mã" đủ mọi thông tin di truyền về cấu trúc và chức năng của tế bào.
DNA được cấu trúc kiểu chuỗi xoắn kép nên có cấu trúc bền vững, đảm bảo thông tin di truyền được bảo quản ít bị hư hỏng.
Các nucleotide có khả năng liên kết theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) nên thông tin trong DNA có thể được truyền đạt sang mRNA qua quá trình phiên mã và từ mRNA được dịch mã thành các phân tử protein.
Sự kết hợp đặc hiệu A –T và G - C trong quá trình tái bản DNA đảm bảo cho thông tin di truyền trong DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 2: Tại sao protein tạo nên các tính trạng của sinh vật nhưng không thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền?
Giải nhanh:
- Mặc dù protein có chứa thông tin về gene, nhưng chúng không có khả năng tái bản như DNA hay RNA trong quá trình phân bào, và không thể trực tiếp tham gia vào quá trình di truyền gen từ thế hệ này sang thế hệ khác.
II. TÁI BẢN DNA
Câu 1: Nêu ý nghĩa của kết cặp đặc hiệu A – T và G - C phù hợp với chức năng của DNA.
Giải nhanh:
- Quá trình kết cặp này diễn ra theo NTBS đảm bảo rằng mỗi mạch DNA mới có cấu trúc giống hệt với DNA mẹ. Điều này giúp DNA có khả năng tái bản chính xác, nhờ vậy thông tin di truyền được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 2: Trình bày quá trình tái bản DNA thể hiện sự sao chép thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Giải nhanh:
Tháo xoắn phân tử DNA: Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử DNA tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn.
Tổng hợp các mạch DNA mới: Enzyme DNA polymerase sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với C (theo nguyên tắc bổ sung).
Hai phân tử DNA được tạo thành: Trong mỗi phân tử DNA được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của DNA ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Tỉ lệ các cặp G – C và T – A trong phân tử DNA có ảnh hưởng đến độ bền vững của phân tử DNA không? Giải thích.
Giải nhanh:
- Có ảnh hưởng. Vì: Theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydro. Vậy phân tử DNA nào có tỉ lệ cặp G - C lớn hơn sẽ có nhiều liên kết hydro hơn, nhờ vậy mà phân tử DNA đó bền vững hơn.
Câu 2: Kẻ và hoàn thành bảng tóm tắt quá trình tái bản DNA vào vở theo mẫu sau:
Nguyên tắc tái bản | ? |
Diễn biến | ? |
Kết quả | ? |
Ý nghĩa | ? |
Giải nhanh:
Nguyên tắc tái bản | Nguyên tắc bổ sung | Nguyên tắc bán bảo toàn |
Diễn biến | A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydro | Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới theo nguyên tắc bổ sung. |
Kết quả | Tạo hai phân tử DNA giống nhau và giống hệt DNA mạch khuôn | |
Ý nghĩa | Bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. |
Câu 3: Nhiều enzyme và protein tham gia vào bộ máy tái bản DNA ở vi khuẩn khác biệt với các enzyme và protein cùng loại ở tế bào người. Dựa vào thông tin trên, hãy đề xuất hướng sản xuất thuốc trị bệnh nhiễm khuẩn ở người, giảm thiểu tối đa tác dụng không mong muốn của thuốc kháng sinh.
Giải nhanh:
* Phát triển các loại thuốc chống vi khuẩn được thiết kế đặc biệt để tương tác với enzyme và protein của vi khuẩn mà không gây ảnh hưởng đáng kể đến enzyme và protein của tế bào người:
Thuốc ức chế đặc hiệu với enzyme của vi khuẩn.
Thuốc ức chế đặc hiệu với protein của vi khuẩn.
Kết hợp liệu pháp: Kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như sử dụng thuốc đặc hiệu chống vi khuẩn cùng với thuốc kháng sinh truyền thống nhằm tăng cường hiệu quả và giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn.
Nghiên cứu và phát triển các loại thuốc kết hợp: Phát triển các loại thuốc kết hợp có khả năng tương tác với nhiều mục tiêu khác nhau trong vi khuẩn, từ việc ức chế quá trình tái bản DNA đến tác động vào cơ chế kháng thuốc của chúng.
Việc phát triển thuốc cần được tiến hành cẩn thận để đảm bảo rằng chúng không mang lại tác động xấu hoặc nguy hại đến cơ thể con người và môi trường. Cần có các thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu chi tiết để đánh giá hiệu quả và an toàn của các loại thuốc này trước khi sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở người.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận