Đề cương ôn tập Toán 10 chân trời sáng tạo học kì 2
Đề cương ôn tập môn Toán lớp 10 bộ sách Chân trời sáng tạo mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức học được của môn Toán 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Chủ đề: Bất phương trình bậc hai một ẩn
- Tam thức bậc hai: $f(x)=ax^{2}+bx+c$ ($a\neq 0$)
- $\Delta =b^{2}-4ac$ là biệt thức, $\Delta '=(\frac{b}{2})^{2}-ac$ là biệt thức thu gọn của f(x)
- Tam thức bậc hai: $f(x)=ax^{2}+bx+c$ ($a\neq 0$):
+ $\Delta <0$ thì f(x) cùng dấu với a với mọi x
+ $\Delta =0$ và $x_{0}=-\frac{b}{2a}$ là nghiệm kép của f(x) thì f(x) cùng dấu với a với mọi x khác $x_{0}$
+ $\Delta >0$ và $x_{1},x^{2}$ ($x_{1}<x^{2}$) là hai nghiệm thì f(x) trái dấu với a với mọi x thuộc ($x_{1},x^{2}$); cùng dấu với a với mọi x thuộc $(-\infty ;x_{1})$, $(x_{2};+\infty )$
- Bất phương trình bậc hai một ẩn:
$ax^{2}+bx+c\leq 0,ax^{2}+bx+c<0,ax^{2}+bx+c\geq 0,ax^{2}+bx+c>0$ ($a\neq 0$)
Chủ đề: Tổ hợp
- Quy tắc cộng: Một công việc được thực hiện theo phương án A (m cách thực hiện) hoặc phương án B (n cách thực hiện) thì có m + n cách thực hiện
- Quy tắc nhân: Một công việc được chia thành hai công đoạn, công đoạn 1 có m cách, ứng với mỗi cách có n cách thực hiện công đoạn 2 thì có m.n cách thực hiện
- Hoán vị: $P_{n}=n(n-1)(n-2)...2.1$ ($n\geq 1$)
- Chỉnh hợp: $A_{n}^{k}=n(n-1)(n-2)...(n-k+1)=\frac{n!}{(n-k)!}$ ($1\leq k\leq n$)
- Tổ hợp: $C_{n}^{k}=\frac{n!}{k!(n-k)!}$ ($1\leq k\leq n$)
- $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k} (0\leq k\leq n)$
- Nhị thức Newton:
$(a+b)^{4}=C_{4}^{0}a^{4}+C_{4}^{1}a^{3}b+C_{4}^{2}a^{2}b^{2}+C_{4}^{3}ab^{3}+C_{4}^{4}b^{4}=a^{4}+4a^{3}b+6a^{2}b^{2}+4ab^{3}+b^{4}$
$(a+b)^{5}=C_{5}^{0}a^{5}+C_{5}^{1}a^{4}b+C_{5}^{2}a^{3}b^{2}+C_{5}^{3}a^{2}b^{3}+C_{5}^{4}ab^{4}+C_{5}^{5}b^{5}=a^{5}+5a^{4}b+10a^{3}b^{2}+$
$10a^{2}b^{3}+5ab^{4}+b^{5}$
Chủ đề: Tọa độ vectơ
- $\vec{a}=(x;y)\Leftrightarrow \vec{a}=x\vec{i}+y\vec{j}$
- Nếu $\vec{a}=(x;y)$, $\vec{b}=(x';y')$ thì $\vec{a}=\vec{b}\Leftrightarrow \begin{cases}x& = x'\\ y& = y'\end{cases}$
- Cho $\vec{a}=(a_{1};a_{2})$, $\vec{b}=(b_{1};b_{2})$, số thực k:
$\vec{a}+\vec{b}=(a_{1}+b_{1};a_{2}+b_{2})$
$\vec{a}-\vec{b}=(a_{1}-b_{1};a_{2}-b_{2})$
$k\vec{a}=(ka_{1};ka_{2})$
$\vec{a}.\vec{b}=a_{1}.b_{1}+a_{2}.b_{2}$
- Cho $A(x_{A};y_{A})$,$ B(x_{B};y_{B})$ thì $\vec{AB}=(x_{B}-x_{A};y_{B}-y_{A})$
- Cho $A(x_{A};y_{A})$,$ B(x_{B};y_{B})$; $M(x_{M};y_{M})$ là trung điểm của AB thì:
$x_{M}=\frac{x_{A}+x_{B}}{2},y_{M}=\frac{y_{A}+y_{B}}{2}$
- Tam giác ABC có $A(x_{A};y_{A})$,$ B(x_{B};y_{B})$, $C(x_{C};y_{C})$; $G(x_{G};y_{G})$ là trọng tâm tam giác thì:
$x_{G}=\frac{x_{A}+x_{B}+x_{C}}{3},y_{G}=\frac{y_{A}+y_{B}+y_{C}}{3}$
- Cho $\vec{a}=(a_{1};a_{2})$, $\vec{b}=(b_{1};b_{2})$, $A(x_{A};y_{A})$, $B(x_{B};y_{B})$:
$\vec{a}\perp \vec{b}\Leftrightarrow a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2}=0$
$\vec{a}$, $\vec{b}$ cùng phương $\Leftrightarrow a_{1}b_{2}-a_{2}b_{1}=0$
$\left | \vec{a} \right |=\sqrt{a_{1}^{2}+a_{2}^{2}}$
$AB=\sqrt{(x_{B}-x_{A})^{2}+(y_{B}-y_{A})^{2}}$
$\cos (\vec{a},\vec{b})=\frac{\vec{a}.\vec{b}}{\left | \vec{a} \right |.\left | \vec{b} \right |}=\frac{a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2}}{\sqrt{a_{1}^{2}+a_{2}^{2}}.\sqrt{b_{1}^{2}+b_{2}^{2}}}$ $(\vec{a}, \vec{b}\neq \vec{0})$
Chủ đề: Phương trình đường thẳng
- Vec tơ chỉ phương $\vec{u}$ của đường thẳng $\Delta $ ($\vec{u}\neq \vec{0}$) có giá song song hoặc trùng $\Delta $
- Vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của đường thẳng $\Delta $ ($\vec{n}\neq \vec{0}$) vuông góc với vectơ chỉ phương của $\Delta $
- Nếu $\Delta $ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ = (a;b) thì $\vec{u}$ = (b;-a) hoặc $\vec{u}$ = (-b;a) là vectơ chỉ phương
- Phương trình tham số của $\Delta $ đi qua $M_{0}(x_{0};y_{0})$, vectơ chỉ phương $\vec{u}=(u_{1};u_{2})$:
$\begin{cases}x& = x_{0}+tu_{1}\\ y& = y_{0}+tu_{2}\end{cases} (u_{1}^{2}+u_{2}^{2}>0,t\in \mathbb{R})$
- Phương trình tổng quát: ax + by + c = 0 (a, b không đồng thời bằng 0); vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ = (a;b)
- Nếu $\vec{n_{1}}$, $\vec{n_{2}}$ cùng phương; P tùy ý thuộc $\Delta _{1}$:
+ $P\in \Delta _{2}$ thì $\Delta _{1}\equiv \Delta _{2}$
+ $P\notin \Delta _{2}$ thì $\Delta _{1}$ // $\Delta _{2}$
- Nếu $\vec{n_{1}}$, $\vec{n_{2}}$ không cùng phương thì $\Delta _{1}\cap \Delta _{2}$ tại $M(x_{0};y_{0})$ là nghiệm của:
$\begin{cases}a_{1}x+b_{1}y+c_{1}& =0\\ a_{2}x+b_{2}y+c_{2}& =0\end{cases}$
- Góc giữa hai đường thẳng: $(\widehat{\Delta _{1},\Delta _{2}})$ hoặc $(\Delta _{1},\Delta _{2})$ $(0^{\circ}\leq \alpha \leq 90^{\circ})$
- Công thức góc giữa hai đường thẳng: $\cos (\Delta _{1},\Delta _{2})=\frac{\left | a_{1}a_{2}+b_{1}b_{2} \right |}{\sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}.\sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}}$
- Khoảng cách từ $M_{0}$ đến $\Delta $: $d(M_{0},\Delta )=\frac{\left | ax_{0}+by_{0}+c \right |}{\sqrt{a^{2}+b^{2}}}$
Chủ đề: Phương trình đường tròn
- Phương trình đường tròn có tâm I(a;b), bán kính R: $(x-a)^{2}+(y-b)^{2}=R^{2}$
Hoặc $x^{2}+y^{2}-2ax-2by+c=0$, $c=a^{2}+b^{2}-R^{2}$
- Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a;b) tại $M_{0}(x_{0};y_{0})$: $(a-x_{0})(x-x_{0})+(b-y_{0})(y-y_{0})=0$
Chủ đề: Ba đường Conic
- Elip:
+ Phương trình chính tắc: $M(x;y)\in (E)\Leftrightarrow \frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ ($b=\sqrt{a^{2}-c^{2}}$)
+ $F_{1}$, $F_{2}$ là tiêu điểm
+ $F_{1}F_{2}=2c$ (a > c) là tiêu cự
+ $MF_{1}+MF_{2}=2a$
- Hypebol:
+ Phương trình chính tắc: $M(x;y)\in (H)\Leftrightarrow \frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ ($b=\sqrt{c^{2}-a^{2}}$)
+ $F_{1}$, $F_{2}$ là tiêu điểm
+ $F_{1}F_{2}=2c$ (c > a) là tiêu cự
+ |$MF_{1}-MF_{2}$| = 2a
- Parabol:
+ Phương trình chính tắc: $M(x;y)\in (P)\Leftrightarrow y^{2}=2px$
+ F là tiêu điểm; $\Delta $ là đường chuẩn
+ M thuộc (P) cách đều F và $\Delta $
Chủ đề: Xác suất
- Xác suất của biến cố A: $P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}$ $(0\leq P(A)\leq 1)$
- Biến cố "Không xảy ra A" ($\bar{A}$) là biến cố đối của biến cố A: $\bar{A}=\Omega \setminus A$; $P(\bar{A})+P(A)=1$
- Nguyên lí xác suất bé: Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra
Bình luận