Đề cương ôn tập Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo học kì 1
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 10 bộ sách Chân trời sáng tạo mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Ngữ văn 10. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.
Nội dung chính trong bài:
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỦ ĐỀ 1: VĂN BẢN
1. Thần thoại
Văn bản | Thể loại | Tác giả | Nội dung chính | Nghệ thuật |
Thần trụ trời | Thần thoại Việt Nam | Tác giả dân gian | Sự lí giải của con người dựa vào yếu tố tâm linh, thần kì để giải mã các hiện tượng xung quanh cuộc sống. | Sử dụng thành công yếu tố kỳ ảo hoang đường. |
Prô-mê-tê và loài người | Thần thoại Hy Lạp | Tác giả dân gian | - Lý giải nguồn gốc của loài người và loài vật - Ca ngợi ý nghĩa của ngọn lửa trong cuộc sống | - Sử dụng thành công các yếu tố kì ảo hoang đường - Tình huống truyện gay cấn, bất ngờ |
Đi san mặt đất | Truyện thơ của người Lô Lô | Tác giả dân gian | - Lý giải cách con người sinh sống thủa ban sơ - Ca ngợi ý nghĩa vai trò của con người đối với thiên nhiên | - Ngôn ngữ giản dị, gần gũi - Phương thức biểu đạt thú vị, cuốn hút. |
Cuộc tu bổ lại các giống vật | Thần thoại Việt Nam | Tác giả dân gian | Lý giải đặc điểm phần chân của chó, vịt, chiền chiện, đó nách và ốc cau | Sử dụng thành công các yếu tố kì ảo hoang đường |
2. Sử thi
Văn bản | Thể loại | Tác giả | Nội dung chính | Nghệ thuật |
Đăm Săn chiến thắng Mtao – Mxây | Sử thi Ê-đê | Tác giả dân gian | - Ca ngợi dũng cảm, trọng danh dự, gắn bó với gia đình - Phê phán tính cách tham lam, độc ác, hèn nhát | - Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ - Nghệ thuật phóng đại |
Gặp Ka-ríp và Xi-la | Sử thi Hy Lạp | Tác giả dân gian | - Ca ngợi dũng cảm chiến đấu của Ô-đi-xê khi gặp những khó khăn, thử thach trên biển - Ca ngợi khả năng lãnh dạo cả Ô-đi-xê khi gặp khó khăn thử thách trong chuyến đi | - Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ - Nghệ thuật phóng đại |
Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời | Sử thi Ê-đê | Tác giả dân gian | - Ca ngợi khát khao chinh phục nữ thần Mặt trời của Đăm Săn - Thể hện khát vọng chinh phục tự nhiên của người xưa | Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ |
3. Thơ
Văn bản | Thể loại | Tác giả | Nội dung chính | Nghệ thuật |
Hương Sơn phong cảnh | Hát nói | Chu Mạnh Trinh | - Miêu tả cảnh đẹp Hương Sơn - Những rung động của tác giả trước thiên nhiên đất nước | - Hệ thống từ miêu tả tượng hình, tượng thanh gợi cảm - Ngôn ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm |
Thơ duyên | Thơ mới 7 chữ | Xuân Diệu | - Sự xúc động trước cuộc giao duyên huyền diệu của cả thế gian này, - Sự hoà quyện của ba mối tơ duyên chính thiên nhiên với thiên nhiên, con người với thiên nhiên và con người với con người. | - Tính nhạc trong thơ - Chất văn xuôi trong thơ - Tượng trưng siêu thực |
Nắng đã hanh rồi | Thơ 7 chữ | Vũ Quần Phương | - Bài thơ miêu tả khung cảnh thiên nhiên mùa đông - Bài thơ là dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình đối với người con gái ở phương xa | Nghệ thuật miêu tả tài tình |
4. Văn bản thông tin
Văn bản | Thể loại | Tác giả | Nội dung chính | Nghệ thuật |
Tranh Đông Hồ - nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam | Báo chí | Nhóm biên soạn tổng hợp từ “Tranh dân gian Đông Hồ - Đông Hồ Folk Paintings” của An Chương và “Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa văn hóa dân gian Việt Nam” của Khánh An. | Cung cấp thông tin về tranh Đông Hồ | Bố cục trình bày rõ ràng, nguồn thông tin đáng tin cậy, chi tiết. |
Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống | Báo chí | Ngọc Tuyết | - Cung cấp thông tin về nhà hát cải lương Trần Hữu Trang - Thông báo về sự kiện khánh thành nhà hát | -Bố cục rõ ràng, mạch lạc -Văn phong trang trọng |
Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật | Bản tin | Trích từ tờ Báo văn nghệ | - Cung cấp thông tin về bản dịch truyện Kiều - Thể hiện niềm tự hào về văn học dân tộc | Thông tin đầy đủ, rõ ràng |
Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây | Báo chí | Nhóm biên soạn tổng hợp | Cung cấp thông tin về chợ nổi | - Bố cục rõ ràng, mạch lạc - Văn phong trang trọng |
5. Chèo/tuồng
Văn bản | Thể loại | Xuất xứ | Nội dung chính | Nghệ thuật |
Thị Mầu lên chùa | Chèo | Trích trong vở chèo “ Quan Âm Thị Kính” | - Thị Mầu như đại diện cho bao nỗi khát vọng của người phụ nữ xưa. Tuy những hành động của Mầu trong chùa là điều không nên làm nhưng bởi sự hối thúc, khao khát của tình yêu mà lý trí bị lu mờ. - Phê phán, hơn nữa, bóc trần cái đạo đức giả của đạo đức quan phong kiến. | Xây dựng tuyến nhân vật đặc sắc với những tình huống rất đắt giá làm toát lên tính cách nổi bật của nhân vật |
Huyện Trìa xử án | Tuồng hài | trích trong vở tuồng nổi tiếng “Ngao, Sò, Ốc, Hến” | Miêu tả chân dung nhân vật huyện Trìa với đầy đủ những tính cách xấu của quan trên | - Nghệ thuật xây dựng tuyến nhân vật với những tính cách đa dạng thể hiện được mọi góc nhìn về xã hội đương thời - Tình huống tuồng đắt giá giúp các nhân vật bộc lộ hết bản chất |
Xã Trưởng – Mẹ Đốp | Chèo | Hà Văn Cầu (chủ biên), Hà Văn Cầu – Hà Văn Trụ (biên soạn), trích trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính” | Mẹ Đốp, đại diện cho tầng lớp nhân dân (bị trị) luôn luôn tìm cách đả kích, châm chọc, chửi khéo giai cấp thống trị là Xã Trưởng, gây tiếng cười hóm hỉnh, sâu cay, chua chát, sảng khoái, hể hả qua những việc làm ngu dốt, vô nhân đạo của chúng diễn ra hàng ngày. | Xây dựng tuyến nhân vật đặc sắc với những tình huống rất đắt giá làm toát lên tính cách nổi bật của nhân vật |
Huyện Trìa, Đê Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến | Tuồng hài | Đoạn trích “Huyện Trìa, Đế Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến” được trích trong vở tuồng nổ tiếng “Ngao, Sò, Ốc, Hến” | - Thị Hến là đại diện cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam hiện đại, mưu trí, ứng biến mọi tình huống rất tinh tế và vô cùng khôn khéo. - Thầy Để, Nghêu, Quan Huyện: tác giả phơi bày cho ta thấy những thói hư tật xấu, bộ mặt tham lam giả dối, hèn nhát với những dục vọng tầm thường của tầng lớp cường hào ác bá phong kiến. | - Nghệ thuật xây dựng tuyến nhân vật với những tính cách đa dạng thể hiện được mọi góc nhìn về xã hội đương thời - Tình huống tuồng đắt giá giúp các nhân vật bộc lộ hết bản chất |
CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn
- Thiếu mạch lạc:
+ Các câu trong đoạn văn không tập trung vào một chủ đề (lỗi lạc chủ đề) hoặc nội dung nêu trong câu chủ đề không được triển khai đầy đủ trong đoạn văn (lỗi thiếu hụt chủ đề).
+ Các câu trong đoạn văn không được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
- Thiếu các phương tiện liên kết hoặc sử dụng các phương tiện liên kết chưa phù hợp
2. Cách đánh dấu bị tỉnh lược trong văn bản
- Dùng kí hiệu chấm lửng đặt trong ngoặc đơn (...) hoặc trong móc vuông
- Dùng cụm từ chỉ báo về sự tỉnh lược như: lược dẫn, lược một đoạn,...
- Dùng một đoạn ngắn tóm tắt nội dung phần bị tỉnh lược
- Kết hợp một số cách nêu trên
3. Lỗi dùng từ và cách sửa
- Lỗi lặp từ: lược bỏ hay thay thế từ ngữ bị lặp bằng các từ ngữ khác.
- Lỗi dùng không đúng hình thức ngữ âm: sửa lại từ cho đúng với hình thức ngữ âm
- Lỗi dùng từ không đúng nghĩa: thay thế từ đúng nghĩa
- Lỗi dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp: thêm, bớt, thay thế từ ngữ cho phù hợp với khả năng kết hợp của từ.
- Lỗi dùng từ không phù hợp với kiểu văn bản: thay thế từ ngữ phù hợp.
CHỦ ĐỀ 3: TẬP LÀM VĂN
1. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể
a. Mở bài: giới thệu truyện kể (tên tác phẩm, tác phẩm,...). Nêu khái quát các nội dung chính hay định hướng của bài viết.
b. Thân bài: lần lượt trình bày các luận điểm làm nổi bật ý nghĩa, giá trị của chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
c. Kết bài: khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của truyện kể; nêu ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc.
2. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
a. Mở bài: nêu vấn đề xã hội cần nghị luận; sự cần thiết bàn luận về vấn đề.
b. Thân bài: trình bày ít nhất hai luận điểm chính nhằm làm rõ ý kiến và thể hiện quan điểm, thái độ của người viết (trước các biểu hiện đúng/sai/tốt/xấu); sử dụng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục.
c. Kết bài: khẳng định lại tầm quan trọng hay ý nghĩa của vấn đề cùng thái độ, lập trường của người viết
Bình luận