Tắt QC

[CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 3: So sánh phân số

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 bài 3: So sánh phân số - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn đáp án đúng:

  • A. Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
  • B. Trong hai phân số , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
  • C. Trong hai phân số , phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn
  • D. Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn

Câu 2: Chọn đáp án đúng

  • A. Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
  • B. Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn
  • C. Trong hai phân số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn
  • D. Trong hai phân số, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn

Câu 3: Đâu không phải là cách so sánh phân số?

  • A. So sánh tử số khi các phân số chung mẫu số
  • B. So sánh mẫu số khi các phân số chung tử số
  • C. Chọn số thứ 3 làm trung gian
  • D. So sánh tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: $\frac{7}{23}$ < $\frac{...}{23}$

  • A. 9
  • B. 7
  • C. 5
  • D. 4

Câu 5: Điền dấu thích hợp  vào chỗ chấm: $\frac{-5}{13}$ … $\frac{-7}{13}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{-12}{25}$ …. $\frac{17}{-25}$

  • A. >                             
  • B. <
  • C. =
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 7: Chọn câu đúng:

  • A. $\frac{10}{11}$ > $\frac{14}{5}$
  • B. $\frac{8}{13}$ > $\frac{5}{2}$
  • C. $\frac{7}{5}$ > $\frac{7}{8}$
  • D. $\frac{1}{5}$ > $\frac{2}{3}$

Câu 8: Chọn câu đúng:

  • A. $\frac{5}{7}$ > $\frac{7}{5}$
  • B. $\frac{3}{2}$ > $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{5}{6}$ > $\frac{6}{7}$
  • D. $\frac{9}{10}$ > $\frac{10}{11}$

Câu 9: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: $\frac{23}{25}$ < $\frac{...}{25}$ < $\frac{26}{25}$

  • A. 35
  • B. 30
  • C. 25
  • D. 20

Câu 10: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: $\frac{17}{19}$ < $\frac{...}{19}$ < 1

  • A. 16
  • B. 17
  • C. 18
  • D. 19

Câu 11: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 16 và có tử số là 5?

  • A. 9
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 12

Câu 12: Tìm phân số có tử 14 biết rằng nếu thêm 6 đơn vị vào tử số và thêm 21 đơn vị vào mẫu số thì giá trị của số $\frac{a}{b}$ không đổi?

  • A. $\frac{14}{39}$
  • B. $\frac{14}{53}$
  • C. $\frac{14}{33}$
  • D. $\frac{14}{49}$

Câu 13: Tìm phân số có tử số bằng 4, biết rằng phân số đó lớn hơn $\frac{13}{17}$ và nhỏ hơn $\frac{13}{15}$

  • A. $\frac{4}{6}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{4}{3}$
  • D. $\frac{4}{7}$

Câu 14: Viết phân số nằm giữa hai phân số $\frac{13}{15}$ và $\frac{19}{22}$

  • A. $\frac{45}{52}$
  • B. $\frac{32}{37}$
  • C. $\frac{51}{59}$
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 15: Có bao nhiêu phân số lớn hơn $\frac{1}{3}$ nhưng nhỏ hơn $\frac{1}{2}$ mà có tử số là 6

  • A. 9
  • B. 5
  • C. 25
  • D. 2

Câu 16: Có bao nhiêu phân số lớn hơn $\frac{1}{6}$ nhưng nhỏ hơn $\frac{1}{4}$ mà có tử số là 5

  • A. 9
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 12

Câu 17: Cho A = $\frac{25.9-25.17}{-88.8-8.10}$ và B = $\frac{48.12-48.15}{-3.270-3.30}$. Chọn câu đúng.

  • A. A < B
  • B. A = B
  • C. A > 1; B < 0
  • D. A > B

Câu 18: Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

  • A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
  • B. Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
  • C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
  • D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

Câu 19: Lớp 6A gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 426 dm. Lớp 6B gồm 32 học sinh có tổng chiều cao là 440 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?

  • A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
  • B. Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
  • C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
  • D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.

Câu 20. Lớp 6A có $\frac{9}{35}$ số học sinh thích bóng bàn, $\frac{3}{4}$ số học sinh thích bóng chuyền, $\frac{4}{7}$ số học sinh thích bóng đá.

  • A. bóng bàn
  • B. bóng chuyền
  • C. bóng đá
  • D. cả 3 môn được yêu thích như nhau

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều