Tắt QC

[CTST] Trắc nghiệm Toán 6 bài 6: Giá trị phân số của một số

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 Bài 6: Giá trị phân số của một số - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: $\frac{1}{4}$ của 240 là bao nhiêu?

  • A. 50
  • B. 60
  • C. 960
  • D. 6

Câu 2: Tìm một số biết $\frac{1}{8}$ của số đó là 30

  • A. 220                         
  • B. 200                         
  • C. 240                         
  • D. $\frac{30}{8}$

Câu 3: $\frac{3}{7}$ của 14 là bao nhiêu?

  • A. $\frac{98}{3}$                
  • B. 6                              
  • C. 3                              
  • D. 2

Câu 4: $\frac{2}{5}$ của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?

  • A. 50          
  • B.100        
  • C.150          
  • D.200

Câu 5: Tìm một số, biết $\frac{2}{11}$ của nó bằng 14

  • A. $\frac{28}{11}$            
  • B. 24                           
  • C. 56                           
  • D. 77

Câu 6: $\frac{3}{7}$ của số đó là 15. Tìm số đó

  • A. $\frac{45}{7}$                         
  • B. $\frac{7}{45}$                 
  • C. 35                           
  • D. 105

Câu 7: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 30 cái kẹo             
  • B. 36 cái kẹo
  • C. 40 cái kẹo            
  • D. 18 cái kẹo

Câu 8: Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng 3/7số bi của mình. Hỏi Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?

  • A. 6         
  • B. 9             
  • C. 12             
  • D. 15

Câu 9: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

  • A. 75km         
  • B. 48km         
  • C. 70km          
  • D. 80km

Câu 10: Biết 3/5 số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

  • A. 12 học sinh giỏi         
  • B. 15 học sinh giỏi
  • C. 14 học sinh giỏi       
  • D. 20 học sinh giỏi

Câu 11: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

  • A. 75km         
  • B. 48km      
  • C. 70km         
  • D. 80km

Câu 12: $\frac{2}{3}$ phút là bao nhiêu giây?

  • A. 30s                         
  • B. 20s                          
  • C. 90s                          
  • D. 40s

Câu 13: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

  • A. 45cm2                    
  • B. 80cm2                     
  • C. 160cm2                  
  • D. 56cm2

Câu 14: Một kho gạo có 900 tấn. Kho đã xuất ra $\frac{7}{15}$ số gạo. Hỏi kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?

  • A. 420 tấn                  
  • B. 460 tấn                   
  • C. 440 tấn                   
  • D. 480 tấn

Câu 15: Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng $\frac{5}{6}$ chiều dài là 25 cm, $\frac{7}{8}$ chiều rộng là 21 cm.

  • A. 776 cm2                 
  • B. 525cm2                  
  • C. 720 cm2                 
  • D. 735 cm2

Câu 16: Một khu vườn có 72 cây gồm mít, cam và xoài. Số mít chiếm $\frac{1}{4}$ tổng số, cây cam chiếm $\frac{2}{3}$ tổng số. Hỏi vườn có bao nhiêu cây xoài?

  • A. 3                             
  • B.12                             
  • C. 27                           
  • D. 6

Câu 17: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa $\frac{5}{9}$ đoạn đường, ngày thứ hai sửa $\frac{1}{4}$ đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

  • A. 36 m                       
  • B. 60m                        
  • C. 72m                        
  • D. 54m

Câu 18: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 5000m2. Trên bản đồ tỉ lệ xích 1:1000. Khu đất đó có diện tích bằng bao nhiêu?

  • A.100         
  • B.200          
  • C.50         
  • D.500

Câu 19: Tổng số đo chiều dài vải của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt $\frac{3}{7}$ tấm vải thứ nhất, $\frac{1}{5}$ tấm vải thứ hai và $\frac{2}{5}$ tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Chiều dài của tấm vải thứ nhất là

  • A. 90m                        
  • B. 224m                      
  • C. 84m                        
  • D. 112m

Câu 20: Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được $\frac{8}{15}$ số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng $\frac{1}{4}$ số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?

  • A. 105                         
  • B. 150                         
  • C. 180                         
  • D. 120

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều