Câu hỏi tự luận Toán 9 Chân trời bài 1: Căn bậc hai

Câu hỏi tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo bài 1: Căn bậc hai. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Tìm căn bậc hai của :

     a) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)         b) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)          c) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)         d) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 2: Tính

     a) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)          b) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)           c) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)         d) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 3: So sánh các cặp số sau:

     a)1. NHẬN BIẾT (6 câu)   và 1. NHẬN BIẾT (6 câu)                                  b)1. NHẬN BIẾT (6 câu)  và 19

Câu 4: So sánh các cặp số sau:

     a) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)   và 1. NHẬN BIẾT (6 câu)           b) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 5: Tính giá trị của mỗi căn thức bậc hai sau :

a) 1. NHẬN BIẾT (6 câu) tại 1. NHẬN BIẾT (6 câu).                    

b)1. NHẬN BIẾT (6 câu) tại 1. NHẬN BIẾT (6 câu).                                         

c) 1. NHẬN BIẾT (6 câu) tại 1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 6 : Tìm x để các căn thức sau có nghĩa

     a) 1. NHẬN BIẾT (6 câu)               b)1. NHẬN BIẾT (6 câu)             c)1. NHẬN BIẾT (6 câu)      

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

     a) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)                            b) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 2: Với mỗi giá trị nào của 2. THÔNG HIỂU (3 câu) thì mỗi căn thức sau có nghĩa

a) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)                                   b) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)                                 

c) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)                       d) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)                          e) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 3: Với giá trị nào của x thì mỗi biểu thức sau có nghĩa:

     a) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)            b) 2. THÔNG HIỂU (3 câu)

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Đại Kim tự tháp Giza là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Nền kim tự tháp có dạng hình vuông với diện tích khoảng 53 052 m2. Hỏi độ dài cạnh của nền kim tự tháp đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? 

Câu 2: Giông bão thổi mạnh, một cây bị gãy gập xuống làm ngọn cây chạm đất và tạo với phương nằm ngang một góc 45° (minh họa ở hình vẽ). Người ta đo được khoảng cách từ chỗ ngọn cây chạm đất đến gốc cây là 4,5 m. Giả sử cây mọc vuông góc với mặt đất, hãy tính chiều cao của cây đó theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 3: Trong Vật lí, quãng đường S (tính bằng mét) của một vật rơi tự do được cho bởi công thức 3. VẬN DỤNG (8 câu), trong đó t là thời gian rơi (tính bằng giây). Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật sẽ chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét?

Câu 4: Biết rằng hình A và hình vuông B trong hình vẽ dưới có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 5: Để lái xe an toàn khi đi qua đoạn đường có dạng cung tròn, người lái cần biết tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu. Vì thế, ở những đoạn đường đó thường có bảng chỉ dẫn cho tốc độ tối đa cho phép của ô tô. Tốc độ tối đa cho phép v (m/s)  được tính bởi công thức 3. VẬN DỤNG (8 câu), trong đó r (m) là bán kính của cung đường, g = 9,8 m/s2, μ là hệ số ma sát trượt của đường.

a) Hãy viết biểu thức tính v theo r khi biết 3. VẬN DỤNG (8 câu).

b) Trong toán học, biểu thức đó được gọi là gì?

Câu 6: Một chiếc thang dài 5 m tựa vào bức tường như hình vẽ.

3. VẬN DỤNG (8 câu)

a) Nếu chân thang cách chân tường x (m) thì đỉnh thang ở độ cao bao nhiêu so với chân tường?

b) Tính độ cao trên khi x nhận giá trị lần lượt là 1; 2; 3; 4.

Câu 7: Sóng thần (tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị dịch chuyển chớp nhoáng trên một quy mô lớn. Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi lửa phun và va chạm thiên thạch đều có khả năng gây ra sóng thần. Cơn sóng thần khởi phát từ dưới đáy biển sâu, khi còn ngoài xa khơi, sóng có biên độ (chiều cao sóng) khá nhỏ nhưng chiều dài của cơn sóng lên đến hàng trăm km. Con sóng đi qua đại dương với tốc độ trung bình 500 dặm một giờ. Khi tiến tới đất liền, đáy biển trở nên nông, con sóng không còn dịch chuyển nhanh được nữa, vì thế nó bắt đầu “dựng đứng lên” có thể đạt chiều cao một tòa nhà sáu tầng hay hơn nữa và tàn phá khủng khiếp. 

Tốc độ của con sóng thần và chiều sâu của đại dương liên hệ bởi công thức 3. VẬN DỤNG (8 câu). Trong đó, 3. VẬN DỤNG (8 câu), d (deep) là chiều sâu đại dương tính bằng m, s là vận tốc của sóng thần tính bằng m/s. 

3. VẬN DỤNG (8 câu)

a) Biết độ sâu trung bình của đại dương trên trái đất là d = 3790 mét hãy tính tốc độ trung bình của các con sóng thần xuất phát từ đáy các đại dương theo km/h. 

b) Susan Kieffer, một chuyên gia về cơ học chất lỏng địa chất của đại học Illinois tại Mỹ, đã nghiên cứu năng lượng của trận sóng thần Tohoku 2011 tại Nhật Bản. Những tính toán của Kieffer cho thấy tốc độ sóng thần vào xấp xỉ 220 m/giây. Hãy tính độ sâu của đại dương nơi xuất phát con sóng thần này. 

Câu 8: Vận tốc v (m/s ) của một tàu lượn di chuyển trên một cung tròn có bán kính r(m) được cho bởi công thức: 3. VẬN DỤNG (8 câu). Trong đó a là gia tốc của tàu (m/s2) (gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Nó là một trong những đại lượng cơ bản dùng để mô tả chuyển động và là độ biến thiên của vận tốc theo thời gian). 

3. VẬN DỤNG (8 câu)

a) Nếu tàu lượn đang chạy với vận tốc v = 14m/s và muốn đạt mức gia tốc tối đa cho phép là 3. VẬN DỤNG (8 câu) thì bán kính tối thiểu của cung tròn phải là bao nhiêu để xe không văng ra khỏi đường ray? 

b) Nếu tàu lượn đang di chuyển với vận tốc v = 8m/s xung quanh một cung tròn có bán kính r = 25m thì có gia tốc tối đa cho phép là bao nhiêu? 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Có hai xã cùng ở một bên bờ sông. Người ta đo được khoảng cách từ trung tâm A, B của hai xã đó đến bờ sông lần lượt là AA’ = 500 m, BB’ = 600 m và khoảng cách A’B’ = 2 200 m (minh họa ở Hình vẽ). Các kĩ sư muốn xây một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông cho người dân hai xã. Giả sử vị trí của trạm cung cấp nước sạch đó là điểm M trên đoạn A’B’ với MA’ = x (m), 0 < x < 2 200

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

a) Viết công thức tính tổng khoảng cách MA + MB theo x.

b) Tính tổng khoảng cách MA + MB khi x = 1 200 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Câu 2: Tìm x, để

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu) = 4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)+2x+1)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Toán 9 chân trời sáng tạo bài 1: Căn bậc hai, Bài tập Ôn tập Toán 9 chân trời sáng tạo bài 1: Căn bậc hai, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Toán 9 CTST bài 1: Căn bậc hai

Bình luận

Giải bài tập những môn khác