5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 69
5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 69. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 24: ĐỊA LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Mở đầu
CH: Sự phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi trên thế giới biểu hiện như thế nào?
Hình thành kiến thức mới
CH1: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy nêu vai trò của ngành trồng trọt.
CH2: Đọc thông tin trong mục b, hãy trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.
CH3: Dựa vào thông tin, các bản đồ và hình ảnh trong mục c, hãy:
- Kể tên các cây lương thực chính và một số cây công nghiệp trên thế giới.
- Trình bày và giải thích sự phân bố của các cây lương thực và một số cây công nghiệp.
CH4: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
CH5: Đọc thông tin trong mục b, hãy trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi
CH6: Dựa vào hình 24.6, hãy trình bày và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
Luyện tập
CH1: Nêu một số cây trồng, vật nuôi ở vùng nhiệt đới.
CH2: Ngành chăn nuôi phát triển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển ngành trồng trọt và các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Vận dụng
Nhiệm vụ : Sưu tầm thông tin, tìm hiểu tình hình phát triển nông nghiệp ở một đất nước có nền sản xuât nông nghiệp tiên tiến (ví dụ: Hoa Kỳ, l-xra-en,... ).
PHẦN II. ĐÁP ÁN
Mở đầu
CH: Nông nghiệp gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi. Các cây trồng, vật nuôi trên thế giới phân bố theo khu vực do có đặc điểm sinh thái khác nhau, phù hợp với các vùng, khu vực nhất định.
Hình thành kiến thức mới
CH1:
- Tạo việc làm, giúp ổn định cuộc sống cho một bộ phận lớn cư dân nông thôn.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chê biên. Là cơ sở đê phát triển chăn nuôi và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
CH2:
- Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.
- Cây trồng được chia thành các nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả,...
- Việc bảo quản sản phẩm của ngành trồng trọt đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ.
- Ngành trồng trọt ngày càng gắn chặt với sự tiền bộ của khoa học — công nghệ.
CH3: Cây công nghiệp rất đa dạng: cây lấy đường (mía, củ cải đường....), cây lấy sợi (bông, đay, cói,...), cây lấy dầu (đậu tương, lạc,...), cây cho chất kích thích (chè, cà phê, ca cao,...), cây lấy nhựa (cao su....)....
Nông nghiệp: Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển; thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào.
Cây công nghiệp là cao su, cà phê, mía... tập trung trên các cao nguyên do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.
CH4: Chăn nuôi cung cập thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người; guyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuât tiêu dùng; thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển; tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.
CH5:
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
- Đối tượng: các vật nuôi nên phải tuân theo các quy luật sinh học.
- Hình thức: tập trung hay di động, phân tán; theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn. Gồm: chăn nuôi tự nhiên (chăn thả), chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (điều kiện như tự nhiên nhưng do con người tạo ra).
- Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc.
- Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến
CH6:
Bò: nuôi ở các vùng đồng cỏ tốt, dễ thích nghi với các kiểu khí hậu nên phân bố ở hầu khắp lãnh thổ trên thế giới, trên vùng đồng cỏ tươi tốt. =>Ấn Độ, Bra-xin, Trung Quốc, Hoa Kì, Ac-hen-li-na, Mê-hi-cô
Trâu: ở vùng đồng cỏ nhiệt đới nóng ẩm => Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pi, Xu-đăng,...
Lợn: ở vùng lương thực thâm canh miền khí hậu cận nhiệt và ôn đới => Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, CHLB Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ba Lan
Cừu: trên các đồng cỏ khô cằn thuộc vùng cận nhiệt, khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc => Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, I-ran.
Dê: ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt => Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pia, Xu-đăng, Ni-giê-ri-a, Bra-xin,…
Luyện tập
CH1:
- Cây lương thực: lúa, gạo, ngô, sắn, khoai lang...
- Cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, bông
- Chăn nuôi: trâu, bò, dê, lợn, gà, vịt…
CH2: Cung cấp các sản phẩm là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, dược liệu, các sản phẩm đặc sản tươi sống và sản phẩm chế biến có giá trị cho xuất khẩu.
Vận dụng
Nhiệm vụ : Nông nghiệp ở Hoa Kỳ là ngành nông nghiệp phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì, ngô...).
=> Mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 2% GDP nhưng mỗi năm cũng thu về cho đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD. Sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 kết nối tri thức, giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 69, giải Địa lí 10 KNTT trang 69
Bình luận