5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 81
5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 81. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 29: ĐỊA LÍ MỘT NGÀNH CÔNG NGHIỆP
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Mở đầu
CH: Kể tên một số ngành công nghiệp mà em biết? Các ngành công nghiệp đó khác nhau ở những điểm chính nào?
Hình thành kiến thức mới
CH1: Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 29.1, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
CH4: Dựa vào thông tin mục 4 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
CH5: Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp thực phẩm.
Luyện tập
CH: Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 — 2019. Nêu nhận xét.
Vận dụng
Nhiệm vụ: Tìm hiểu và kể tên một số sản phẩm chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
Mở đầu
CH: Ví dụ: than, dầu khí, quặng sắt,....
- Công nghiệp khai thác than: xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lân thứ nhất. Quá trình sử dụng than gây tác động xâu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo đề thay thế.
- Công nghiệp khai thác dầu khí: phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu. Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. Khai thác và sử dụng dâu khí ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đỏi khí hậu.
Hình thành kiến thức mới
CH1:
1. Vai trò: Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim,... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (chất dẻo, sợi nhân tạo,... ).
2. Đặc điểm: xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
3. Phân bố: Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thé giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,...
CH4:
1. Vai trò: cơ sở đề tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia, thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
2. Đặc điểm: đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.
3. Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Án Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,...)
CH5:
1. Vai trò: tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên, thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
2. Đặc điểm: gồm công nghiệp điện tử và tin học. Đây là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hoá.
3. Phân bố: các nước phát triển và một số nước đang phát triển.
Luyện tập
CH:
=> Nhận xét: sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 — 2019 ngày một tăng cao
Vận dụng
Nhiệm vụ: Giày dép, dệt may, giấy in, thanh long, cà phê, rau quả, chè…
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 kết nối tri thức, giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 81, giải Địa lí 10 KNTT trang 81
Bình luận