5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 93

5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 93. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 34: ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI

Mở đầu

CH: Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?

Hình thành kiến thức mới

CH1: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.

CH2: Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bô giao thông vận tải.

CH3: Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thê giới.

CH4: Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34.5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bô giao thông vận tải đường sắt trên thê giới.

CH5:  Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bảy tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.

CH6: Dựa vào thông tin trong mục e, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bồ giao thông vận tải đường sông, hồ.

Luyện tập

CH: Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng sô liệu dưới đây. Nhận xét.

Vận dụng

Nhiệm vụ: Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc giao thông vận tải đường hàng không ở nước ta.

PHẦN II. ĐÁP ÁN

Mở đầu

CH: Giao thông vận tải là ngành dịch vụ đặc biệt. Các tuyến giao thông được coi là những mạch máu lưu thông giúp quá trình sản xuất và các hoạt động xã hội được diễn ra liên tục. 

Hình thành kiến thức mới

CH1: 

1. Vai trò: Thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các ngành kinh tế, vận chuyển hành khách, hàng hoá, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đây quá trình hội nhập quốc tế.

 2. Đặc điềmĐối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra. Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác. Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá. Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và các đầu mối giao thông).

CH2: 

 1. Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự hỉnh thành các mạng lưới giao thông vận tải bên trong với bên ngoài lãnh thổ.

 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông

 3. Điều kiện kinh tế — xã hội: 

+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới sự hình thành các đầu mối và mạng lưới giao thông vận tải

+ Vốn đầu tư ảnh hưởng tới quy mô và tốc độ phát triển 

+ Khoa học công nghệ : ảnh hưởng tới trình độ 

CH3: 

* Tình hình phát triển: Tổng chiều dài đường ô tô trên thế giới không ngừng tăng. Số lượng phương tiện vận tải ngày càng tăng. Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

 * Sự phân bố: Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quôc gia. 

CH4:

* Tình hình phát triển: ngành vận tải đường sắt không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, trình độ kĩ thuật, khả năng vận hành

* Sự phân bố: Mạng lưới đường sắt có sự phân bố không đều giữa các châu lục và các quốc gia. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ là những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới.

CH5:

* Tình hình phát triển: ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng sân bay, máy bay.

* Sự phân bố: Các tuyến đường hàng không sôi động nhát là các tuyến xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và các tuyến nói Hoa Kỳ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Các nước có nhiều sân bay quốc tế vận chuyền lượng hành khách lớn của thế giới là Hoa Kỳ, Trung Quốc

CH6:

* Tình hình phát triển:  xuất hiện từ rất sớm và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ của con người. 

* Sự phân bố: Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-na-đa. Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn vẻ giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu), Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ H,... (châu Mỹ).

Luyện tập

CH: 

Biểu đồ thể hiện số lượng lượt hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới

IMG_256

Vận dụng

Nhiệm vụ: Đường hàng không

 - Là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh.

 - Cả nước có nhiều sân bay nội địa và quốc tế

 - Các tuyến dường bay trong nước khai thác trên 3 đầu mối: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng

 - Nhiều đường bay quốc tế được phát triển.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 10 kết nối tri thức, giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 93, giải Địa lí 10 KNTT trang 93

Bình luận

Giải bài tập những môn khác