5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 108
5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 108. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 39: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Mở đầu
CH: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì? Chúng có vai trò như thế nào đổi với sự phát triển của xã hội loài người?
Hình thành kiến thức mới
CH1: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy nêu khái niệm, đặc điểm của môi trường.
CH2: Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân tích vai trò của môi trường đối với con người.
CH3: Môi trường bị ô nhiễm, thoái hóa sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống con người:
CH4: Dựa vào thông tin trong mục a, hãy trình bày khái niệm, đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên.
CH5: Dựa vào thông tin trong mục b, hãy phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.
Luyện tập
CH: Dựa vào khả năng tái sinh, hãy phân loại các tài nguyên sau: kim loại, thực vật, khí thiên nhiên, nước, gió, than đá, đất.
Vận dụng
Nhiệm vụ: Tìm hiểu về vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Việt Nam.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Mở đầu
CH: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồ tại, phát triển của con người và tự nhiên. Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống.
* Vai trò: Cung cấp những nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống của chúng ta.
Hình thành kiến thức mới
CH1: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
* Đặc điểm:
Môi trường tự nhiên: yếu tố tự nhiên như nước, đất, không khí, sinh vật,...
Môi trường xã hội: mối quan hệ giữa con người với con người như luật lệ, phong tục tập quán, cam kêt, quy định....
Môi trường nhân tạo: cơ sở hạ tầng, các khu đô thị,...
Môi trường có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.
CH2: Môi trường là không gian sống của con người; cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống con người, như: đất, nước, khoáng sản, gỗ.... Môi trường là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra.
CH3: Gây ra sự suy giảm miễn dịch trong cơ thể: thần kinh, sắc tố da thay đổi, tim mạch, đường ruột và thậm chí là ung thư. Ngoài ra, trẻ em sống ở gần nguồn nước nhiễm flo sẽ có IQ thấp hơn trẻ em ở những vùng sạch sẽ
CH4: Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống.
* Đặc điểm: phân bố không đồng đều trong không gian, đa dạng. Cách phân loại thông dụng nhất hiện nay là dựa vào khả năng tái sinh của tài nguyên so với tốc độ tiêu thụ của con người.
CH5: Nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.
Luyện tập
CH: Tài nguyên thiên nhiên vô hạn (gió, khí thiên nhiên); tài nguyên thiên nhiên hữu hạn (kim loại, thực vật, nước, than đá, đất)
Vận dụng
Nhiệm vụ: Quặng sắt được sử dụng trong ngành luyện kim và cơ khí, than đá, dầu mỏ khí ga=> Dùng trong ngành công nghiệp khí đốt và nhiệt điện phục vụ cuộc sống và cung cấp năng lượng cho nhiều ngành khác
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 kết nối tri thức, giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 108, giải Địa lí 10 KNTT trang 108
Bình luận