5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 15

5 phút giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 15. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO CỦA VỎ TRÁI ĐẤT

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

Mở đầu

CH: Quá trình hình thành Trái Đất diễn ra như thế nào?

Hình thành kiến thức mới

CH1: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành trái đất?

CH2: Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:

- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.

- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.

CH3: Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.

Luyện tập

CH1: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất?

CH2: Theo nguồn gốc, các loại đá cầu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đá được hình thành như thế nào?

Vận dụng

Nhiệm vụ: Hãy tìm hiểu về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam. 

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

Mở đầu

CH: Lịch sử Trái Đất bắt đầu từ cách đây khoảng 4.5 tỷ năm. Trải qua khoảng thời gian rất lâu dài, Trái Đất dần hình thành như ngày nay. 

Hình thành kiến thức mới

CH1: Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).

CH2: 

Vỏ Trái Đất: lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 0km (ở lục địa), chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

So sánh: Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit. Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn (như đá bazan và các loại đá có tính chất tương tự như đá bazan) tạo nên; lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan.

CH3:  Vật liệu cầu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá

- Khoáng vật: nguyên tố tự nhiên, hợp chất hoá học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả của các quá trình địa chất.

- Đá: một hay nhiều khoáng vật, bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. 

Luyện tập

CH1:  Tầng trầm tích do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành , tầng này không liên tục và có độ dày không đều. Tầng granit gồm các loại đá nhẹ tạo nên; lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit. Tầng badan gồm các loại đá nặng hơn tạo nên; lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan.

CH2: Gồm ba nhóm: Đá macma tạo thành do quá trình ngưng kết  của các silicat nóng chảy; đá trầm tích hình thành trong các vùng trũng do sự lăng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ. Đá biến chất tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,...

Vận dụng

Nhiệm vụ: Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit. Đá vôi thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá mácma nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen, phân bố nhiều ở vùng núi Đông Bắc.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 10 kết nối tri thức, giải Địa lí 10 kết nối tri thức trang 15, giải Địa lí 10 KNTT trang 15

Bình luận

Giải bài tập những môn khác