Giải SBT bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Hướng dẫn giải bài 24 Địa lí ngành nông nghiệp trang 60 SBT địa lí 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. NGÀNH TRỒNG TRỌT 

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Ngành trồng trọ có tác động trựuc tiếp tới đời sống của nông dân, điều đó được thể hiện rõ nhất ở việc

A. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. là cơ sở để phát triển chăn nuôi và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

C. tạo việc làm, giúp ổn định đời sống cho một bộ phận lớn cư dân nông thôn.

D. góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.

Trả lời: Chọn đáp án C. tạo việc làm, giúp ổn định đời sống cho một bộ phận lớn cư dân nông thôn.

1.2. Vai trò nào dưới đây của ngành trồng trọt đóng góp quan trong vào việc ổn định xã hội?

A. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

B. Đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia.

C. Góp phần bảo vệ môi trường.

D. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. 

Trả lời: Chọn đáp án B. Đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia.

1.3. Ngành công nghiệp nào dưới đây sử dụng nguyên liệu là sản phẩm ngành trồng trọt?

A. Sản xuất tiêu dùng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm.

C. Hóa chất. D. Năng lượng.

Trả lời: Chọn đáp án B. Chế biến lương thực, thực phẩm.

1.4. Đặc điểm nào dưới đây cho thấy ngành trồng trọt phụ thuôjc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên?

A. Cây trồng được chia thành các nhóm khác nhau.

B. Việc bảo quản sản phẩm đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ.

C. Sản xuất mang tính thời vụ.

D. Ngày càng gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học - công nghệ. 

Trả lời: Chọn đáp án C. Sản xuất mang tính thời vụ.

1.5. Việc bảo quản sản phẩm của ngành trồng trọt đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ do

A. sản phẩm của ngành có giá thành cao.

B. sản phẩm của ngành phân bổ thep các khu vực.

C. ngành trồng trọt ngày càng gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học - công nghệ.

D. sản phẩm trồng trọt dễ hư hỏng, khó bảo quản. 

Trả lời: Chọn đáp án D. sản phẩm trồng trọt dễ hư hỏng, khó bảo quản. 

Bài tập 2: Ghép ô giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.

ĐIỀU KIỆN SINH THÁI VÀ PHÂN BỐ CỦA CÁC CÂY LƯƠNG THỰC CHÍNH

Điều kiện sinh thái

Loại cây

Phân bố

A. Ưa khí hậu ẩm, khô (thời kì đầu sinh trưởng cần nhiệt độ thấp), đất màu mỡ.

1. Lúa gạo

a) Nhiệt đói, cận nhiệt đới, ôn đới nóng.

B. Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa

2. Lúa mì

b) Vùng ôn đới, cận nhiệt đới.

C. Ưa đất ẩm, nhiều mùn, thoát nước, dễ thích nghi với sự dao động của nhiệt độ

3. Ngô

c) Vùng nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa.

Trả lời:

Ghép A - 2 - b)

Ghép B - 1 - c)

Ghép C - 3 - a)

Bài tập 3: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

CÁC NƯỚC SẢN XUẤT NHIỀU MÍA, CỦ CẢI ĐƯỜNG, 

ĐẬU TƯƠNG, CHÈ, CÀ PHÊ, CAO SU

1. Mía

a) Hoa Kỳ, Trung quốc, Bra-xin,...

2. Củ cải đường

b) Bra-xin, Cu-ba, Ấn Độ, Trung Quốc,...

3. Đậu tương

c) Hoa Kỳ, các nước Trung và Đông Âu,...

4. Chè

d) Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, Ăng-gô-la, Việt nam,...

5. Cà phê

e) Bra-xin, Công-gô, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, việt Nam,...

6. Cao su

g) Ấn Độ, Trung Quốc, Xri Lan-ca, Việt Nam,...

Trả lời:

Nối số 1 với b)

Nối số 2 với c)

Nối số 3 với a)

Nối số 4 với g)

Nối số 5 với d)

Nối số 6 với e) 

II. NGÀNH CHĂN NUÔI

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Ngành chăn nuôi phát triển theo các quy luật sinh học, do

A. phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.

B. có đối tượng sản xuất là các vật nuôi (cơ thể sống).

C. chịu tác động mạnh mẽ của điều kiện tự nhiên.

D. có quan hệ chặt chẽ với công nghiệp chế biến thực phẩm.

Trả lời: Chọn đáp án B. có đối tượng sản xuất là các vật nuôi (cơ thể sống).

1.2. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào

A. các hình thức chăn nuôi khác nhau.

B. nguồn thức ăn.

C. điều kiện tự nhiên.

D. sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm.

Trả lời: Chọn đáp án B. nguồn thức ăn.

1.3. Ba hình thức chăn nuôi khác nhau là: 

A. chăn nuôi tự nhiên, chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi sinh thái.

B. chăn nuôi hiện đại, chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi sinh thái.

C. chăn nuôi tự nhiên, chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi hiện đại.

D. chăn nuôi tự nhiên, chăn nuôi truyền thống, chăn nuôi hiện đại. 

Trả lời: Chọn đáp án A. chăn nuôi tự nhiên, chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi sinh thái.

Bài tập 2: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau.

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau

Trả lời:

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau

Bài tập 3: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

CÁC NƯỚC CHĂN NUÔI NHIỀU BÒ, LỢN, CỪU TRÊN THẾ GIỚI

1. Bò

a) Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, U-crai-na, Đức,...

2. Lợn

b) Hoa kỳ, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, các nước Tây Âu, Ô-xtrây-li-a,...

3. Cừu

c) Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-len,...

Trả lời:

Nối số 1 với b)

Nối số 2 với a)

Nối số 3 với c) 

Bài tập 4: Ngành chăn nuôi phát triển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển ngành trồng trọt và các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? 

Trả lời: 

  • Ngành chăn nuôi phát triển thúc đẩy sự phát triển của ngành trồng trọt, do ngành trồng trọt đảm bảo cơ sở thức ăn cho chăn nuôi, đồng thời ngành chăn nuôi còn cung cấp phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.
  • Ngành chăn nuôi phát triển cũng thúc đẩy mở rộng quy mô, sản lượng của các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; do chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp sản xuất tiêu dùng.

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải SBT địa lí 10 kết nối tri thức và cuộc sống, giải SBT địa lí 10 kết nối, giải sách bài tập địa lí 10 KNTT, giải SBT địa lí 10 bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp

Bình luận