Slide bài giảng Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương V
Slide điện tử Bài tập cuối chương V. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 12 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V
a)
Vậy một vectơ vuông góc với và là (1; 1; 1).
b)
Phương trình tham số của đường thẳng AB chứa điểm A có tọa độ (0; 1;3) và vectơ chỉ phương
Phương trình tham số là:
Phương trình tham số của đường thẳng AC điểm A có tọa độ (0;1;3) và vectơ chỉ phương :
Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:
Phương trình chính tắc của đường thẳng AC:
c) Mặt phẳng (ABC) nhận \vec{n} = (1;1;1). là vector pháp tuyến và đi qua A (0;1;3)
Phương trình mặt phẳng (ABC) có dạng:
d) Điểm D có tọa độ (1; 1; -2) thay vào phương trình mặt phẳng (ABC):
Vì điểm D không thỏa mãn phương trình mặt phẳng (ABC), nên bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.
e) Khoảng cách từ điểm D (1;1; -2) đến mặt phẳng ( x + y + z - 4 = 0 ) được tính bằng công thức:
Bài tập 6: Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) đi qua điểm M(-3;1;4) và có một vectơ pháp tuyến là ;
b) (P) đi qua điểm N(2;-1;5) và có cặp vectơ chỉ phương là và
c) (P) đi qua điểm I(4;0;-7) và song song vởi mặt phẳng ;
d) (P) đi qua điểm K(-4;9;2) và vuông góc vởi đường thẳng
Trả lời rút gọn:
a) Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(-3;1;4) và có một vectơ pháp tuyến là
b)
Phương trình mặt phẳng (P) là:
c) Nếu (P) song song với (Q), thì chúng có cùng vectơ pháp tuyến (2; 1; -1).
Phương trình mặt phẳng (P) là:
d) Vectơ chỉ phương của đường thẳng là (2; 1; 5), nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là (2; 1; 5) do
Phương trình mặt phẳng (P) là:
Bài tập 7: Viết phương trình của mặt cầu (S) trong mỗi trường hợp sau:
a) (S) có tâm I(4;-2;1) và bán kính R=9;
b) (S) có tâm I(3;2;0) và đi qua điểm M(2;4;-1);
c) (S) có đường kính là đoạn thẳng AB với A(1;2;0) và B(-1;0;4)
Trả lời rút gọn:
a) Mặt cầu (S) có tâm I(4; -2; 1) và R = 9:
b) Mặt cầu (S) có tâm I(3; 2; 0) và đi qua điểm M(2; 4; -1)
Để tìm bán kính R, ta tính khoảng cách từ điểm M đến tâm I:
Phương trình của mặt cầu là:
c)
Tâm của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng AB
Để tìm bán kính R, ta tính khoảng cách từ điểm A đến tâm I:
Phương trình của mặt cầu là:
Bài tập 8: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng và trong mỗi trường hợp sau:
a) = và =
b = và =
c) = và =
Trả lời rút gọn:
a)
Vectơ chỉ phương của là
Vectơ chỉ phương của là
Ta xét tỉ lệ:
và không tỉ lệ
Phương trình tham số của
Phương trình tham số của
Cho
Thay t vào các phương trình còn lại:
Hệ phương trình có 1 nghiệm (t;s)=(1;3). Vậy 2 đường thẳng cắt nhau.
b)
Vectơ chỉ phương củalà
Vectơ chỉ phương của là
Xét tỉ lệ:
và tỉ lệ với nhau. Xét điểm (2;-1;4) thuộc . Thay vào :
Vậy 2 đường thẳng song song.
c)
Vectơ chỉ phương của là
Vectơ chỉ phương của là
Xét 2 tỉ lệ:
và không tỉ lệ
Điểm trên
Điểm trên
Cho
Từ phương trình đầu tiên, ta có:
Từ phương trình thứ 2, ta có:
Cho (1)=(2)
Thay s vào phương trình 2:
Thay s vào phương trình 1:
Phương trình 1 mâu thuẫn với phương trình 2
Hệ phương trình không có nghiệm, do vậy 2 đường chéo nhau.
Bài tập 9: Tính góc giữa hai đường thẳng và, biết và (t1,t2 là tham số) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
Trả lời rút gọn:
Vectơ chỉ phương của là
Vectơ chỉ phương của là
Góc giữa hai đường thẳng và được tính bằng công thức cosine của góc giữa hai vectơ chỉ phương
Bài tập 10: Tính góc giữa đường thẳng \Delta và mặt phẳng (P) (làm tròn kết quả đĉ́n hàng đơn vị của độ), biết (t là tham số) và
Trả lời rút gọn:
Vectơ chỉ phương của là
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (P) là góc giữa vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P):
Bài tập 11: Tính góc giữa hai mặt phẳng (P1) và (P2) biết và
Trả lời rút gọn:
Vectơ pháp tuyến của là
Vectơ pháp tuyến của là
Góc giữa hai mặt phẳng chính là góc giữa hai vectơ pháp tuyến của chúng:
Bài tập 12: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình lập phương OBCD.O'B'C'D' có 0(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0; a; 0), O'(0; 0 ; a) với a > 0.
a) Chứng minh rằng đường chéo O'C vuông góc với mặt phẳng (OB'D').
b) Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo O'C và mặt phẳng (OB'D') là trọng tâm của tam giác OB'D'.
c) Tính khoảng cách từ điểm B' đến mặt phẳng (C'BD).
d) Tính cosin góc giữa 2 mặt phẳng (CO’D) và (C’BD)
Trả lời rút gọn:
a)
OC’ thuộc mặt phẳng (OB’C’C). Mà
Vậy O’C vuông góc với mặt phẳng (OB'D').
b) Giao điểm của đường chéo O'C với mặt phẳng (OB'D') xảy ra tại điểm mà O'C cắt mặt phẳng, tức là trung điểm của O'C, do tính đối xứng của hình lập phương. Trọng tâm của tam giác OB'D' chính là điểm cách đều ba đỉnh, và trong hình học phẳng đối xứng này, trọng tâm cũng chính là trung điểm của O'C.
c)
C′ là điểm nằm trên mặt phẳng song song với mặt phẳng (OO’D’D) và cách đều các mặt phẳng khác. Do đó C’(a;a;a).
BB’ vuông góc với OB và song song với OO’. Vậy B’(a;0;a)
Vector pháp tuyến của mặt phẳng (C’BD)
Từng thành phần:
Phương trình mặt phẳng (C’BD) đi qua điểm C’:
Khoảng cách từ điểm B’ đến mặt phẳng (C’BD) được tính theo công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng:
d) Vector pháp tuyến của mặt phẳng (CO’D)
Vector pháp tuyến của mặt phẳng (C’BD)
Cosin của góc giữa hai mặt phẳng được tính theo công thức:
Bài tập 13: Hình 43 minh họa đường bay của một chiếc trực thăng H cất cánh từ một sân bay.
Xét hệ trục tọa độ Oxyz có gốc tọa độ O là chân tháp điều khiển của sân bay;trục Ox là hướng đông (Đ), trục Oy là hướng bắc (B) và trục Oz là trục thẳng đứng,đơn vị trên mỗi trục là kilômét.
Trực thăng cất cánh từ điểm G. Vectơ r chỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm 1 phút sau khi cất cánh (t>0) có toạ độ là:
a) Tìm góc mà đường bay tạo với phương ngang.
b) Lập phương trình đường thẳng GF, trong đó F là hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy).
c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km. Tìm toạ độ điểm mà máy bay trực thăng bắt đầu đi vào đám mây.
d) Giả sử một đỉnh núi nằm ở điểm M(5; 4,5; 3). Tìm giá trị của 1 khi HM vuông góc với đường bay GH. Tìm khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó.
Trả lời rút gọn:
a) Để tìm góc mà đường bay tạo với phương ngang, ta cần tính góc giữa vectơ và mặt phẳng Oxy. Điều này tương đương với tính góc giữa vectơ } và trục Oz.
Vectơ chỉ phương của đường bay là = (1; 2;2).
Góc mà đường bay tạo với phương ngang là:
b) Để tìm phương trình đường thẳng GF, trước hết chúng ta cần xác định tọa độ điểm G và điểm F.
Điểm G là điểm bắt đầu cất cánh của trực thăng: G = (1; 0.5;0)
Hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy) là điểm F, trong đó F có tọa độ:
F = (1 + t; 0.5 + 2t; 0)
Tọa độ của điểm F là khi z = 0, nghĩa là:
Vậy tọa độ điểm F là: F = (1; 0.5; 0)
Phương trình đường thẳng GF đi qua hai điểm G(1, 0.5, 0) và F(1, 0.5, 0). Nhưng vì G và F trùng nhau, đường thẳng GF là đường thẳng đứng qua điểm G (và F).
Phương trình đường thẳng GF là:
c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km, tức là khi z = 2.
Ta có phương trình vị trí của trực thăng:
Để tìm thời điểm t khi z = 2:
Tọa độ điểm trực thăng bắt đầu đi vào đám mây:
d) Để HM vuông góc với đường bay GH, tích vô hướng của vectơ và vectơ chỉ phương của đường bay phải bằng 0.
Vị trí của trực thăng tại thời điểm t:
Vectơ chỉ phương của đường bay:
Tích vô hướng
Tọa độ của trực thăng tại thời điểm t = 2:
Khoảng cách từ trực thăng đến đỉnh núi M(5, 4.5, 3) tại thời điểm t = 2:
Vậy, khoảng cách từ trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó là:
Bài tập 14: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có toạ độ 0(0;0), mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí A(-688;185;8), chuyển động theo đường thẳng ở có vectơ chỉ phương là (91; 75; 0) và hướng về đài kiểm soát không lưu (Hình 44).
a) Xác định toạ độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.
b) Xác định toạ độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Tính khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó.
c) Xác định toạ độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa.
Trả lời rút gọn:
a)
Để xác định tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình radar, ta cần tìm tọa độ của điểm mà máy bay bắt đầu đi vào phạm vi 417 km từ đài kiểm soát không lưu O(0,0,0).
Phương trình đường thẳng đi qua điểm A(-688; 185; 8) và có :
Phương trình tham số của đường thẳng có dạng:
Máy bay sẽ xuất hiện trên màn hình radar khi khoảng cách từ máy bay tới đài kiểm soát không lưu bằng 417 km
Trong đó:
Giải phương trình bậc hai này để tìm t :
Chọn nghiệm = 3.62 (vì máy bay bay về phía đài kiểm soát nên sẽ gặp màn hình radar sớm hơn):
Vậy tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình radar là (-359.78; 456.50; 8).
b)
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian được tính bằng cách chiếu vectơ từ điểm đó đến một điểm bất kỳ trên đường thẳng lên vectơ chỉ phương của đường thẳng.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng:
Giá trị t mà chúng ta cần là giá trị sao cho chiếu lên là vuông góc với vectơ chỉ phương
Điều này xảy ra khi tích vô hướng của vectơ và vectơ chỉ phươngbằng 0:
Tọa độ điểm gần đài kiểm soát nhất:
Vậy tọa độ của vị trí máy bay gần đài kiểm soát không lưu nhất là (-369.5, 447.5, 8).
Khoảng cách từ điểm này đến gốc tọa độ (đài kiểm soát) là:
Vậy khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó là khoảng 580.26 km.