Slide bài giảng Toán 12 cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng
Slide điện tử Bài 2: Phương trình đường thẳng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 12 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
1. Vector chỉ phương của đường thẳng
Hoạt động 1: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. (Hình 23). Giá của vector  và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?
 và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?

Trả lời rút gọn:
Nhận thấy A’C’ và AC đều là đường chéo của 2 hình chữ nhật mặt đáy của hình hộp, vậy A’C’//AC.
Giá của vector A’C’ song song với đường AC
Vận dụng 1: Trong Hình 23, vectơ  có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?
 có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
Vectơ  là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD vì giá của vectơ
  là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD vì giá của vectơ  là đường B’D’ song song với BD.
 là đường B’D’ song song với BD.
2. Phương trình tham số của đường thẳng
Hoạt động 2:  Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng  đi qua điểm M(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương
 đi qua điểm M(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương  Xét điểm M0(x;y;z) nằm trên
 Xét điểm M0(x;y;z) nằm trên  (Hình 24).
 (Hình 24).
a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ  và
 và 
b) Có hay không số thực k sao cho  ?
?
c) Hãy biểu diễn x, y, z qua k.
d) Toạ độ (x; y, z) của điểm M0 (nằm trên  ) có thoả mãn hệ phương trình:
 ) có thoả mãn hệ phương trình:



hay không?

Trả lời rút gọn:
a)

Do M_0 nằm trên  nên
 nên  với k là một số thực.
 với k là một số thực.
Do đó 
Vậy 2 vector  và
và  cùng phương
 cùng phương
b)
Để  ta cần có t = 1.
 ta cần có t = 1.
Thay t =1:


Vậy, có số thực t = 1 sao cho 
c)




d) Dựa vào biểu diễn của phần c, ta thấy tọa độ của điểm M hoàn toàn thỏa mãn hệ phương trình đã cho
Vận dụng 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng , biết  đi qua điểm (C(1;2;-4))
 đi qua điểm (C(1;2;-4))
và vuông góc với mặt phẳng (P):

Trả lời rút gọn:
Đường thẳng  vuông góc với mặt phẳng (P), vậy vector pháp tuyến của (P) là vector chỉ phương của đường thẳng
 vuông góc với mặt phẳng (P), vậy vector pháp tuyến của (P) là vector chỉ phương của đường thẳng  
 

Phương trình tham số của 

3. Phương trình chính tắc của đường thẳng
Hoạt động 3: Cho đường thẳng  có phương trình tham số:
 có phương trình tham số:
 (t là tham số)
 (t là tham số)
Tọa độ (x;y;z) của điểm M nằm trên  có thỏa mãn hệ phương trình
có thỏa mãn hệ phương trình 
 hay không?
 hay không?
Trả lời rút gọn:

Thay vào hệ phương trình, ta có:


Vậy tọa độ M(x;y;z) thỏa mãn hệ phương trình đã cho.
Vận dụng 3: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng biết phương trình tham số của
 biết phương trình tham số của  là:
 là:

(t là tham số)
Trả lời rút gọn:
Dựa vào phương trình tham số, ta xác định được đường thẳng  đi qua điểm M(-1;3;6) và có vector chỉ phương
 đi qua điểm M(-1;3;6) và có vector chỉ phương  
Phương trình chính tắc của  là:
 là:

4. Lập phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước:
Hoạt động 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;5;9).
a) Hãy chỉ ra một vector chỉ phương của đường thẳng AB.
b) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.
c) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.
Trả lời rút gọn:
a)  Vector chỉ phương của đường thẳng AB là vector   :
:

b) Phương trình tham số của AB:

c) Phương trình chính tắc của AB: 
Vận dụng 4: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng OM biết M(a;b;c) với 
Trả lời rút gọn:
OM đi qua O(0;0;0) và M(a;b;c)
Phương trình chính tắc của OM:

II. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Hoạt động 5: Cho 2 đường thẳng phân biệt  lần lượt đi qua các điểm
 lần lượt đi qua các điểm  tương ứng có vector chỉ phương là
 tương ứng có vector chỉ phương là  
a) Giả sử  song song với
 song song với  (Hình 25). Các cặp vector sau có cùng phương không:
 (Hình 25). Các cặp vector sau có cùng phương không:  ,
,  và
 và  ?
?
b) Giả sử  với
 với  cắt nhau (Hình 26). Hai vector
 cắt nhau (Hình 26). Hai vector  có cùng phương không? Ba vector
 có cùng phương không? Ba vector  và
 và   có đồng phẳng không?
có đồng phẳng không?
c) Giả sử  với
 với  cắt nhau (Hình 27). Hai vector
 cắt nhau (Hình 27). Hai vector  có cùng phương không? Ba vector
 có cùng phương không? Ba vector  và
 và   có đồng phẳng không?
có đồng phẳng không?
Trả lời rút gọn:
a) Đường thẳng ∆₁ song song với ∆₂
   - Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên hai vectơ chỉ phương  của chúng sẽ cùng phương.
 của chúng sẽ cùng phương.
   - Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên  và
 và   không song song, do giá của vector
 không song song, do giá của vector  cắt 2 đường thẳng đã cho.
 cắt 2 đường thẳng đã cho.
b) Đường thẳng ∆₁ giao nhau với ∆₂
- Hai vectơ chỉ phương  của chúng không cùng phương.
 của chúng không cùng phương.
- Ba vector  và
 và   có đồng phẳng. Trong trường hợp này, vectơ
có đồng phẳng. Trong trường hợp này, vectơ  sẽ là vectơ chỉ phương của đường thẳng tạo bởi hai điểm M₁ và M₂. Do đó, ba vectơ này sẽ đồng phẳng.
sẽ là vectơ chỉ phương của đường thẳng tạo bởi hai điểm M₁ và M₂. Do đó, ba vectơ này sẽ đồng phẳng.
c) Đường thẳng ∆₁ chéo nhau với ∆₂
- Hai vectơ chỉ phương  của chúng không cùng phương.
 của chúng không cùng phương.
- Ba vector  và
 và   không đồng phẳng.
không đồng phẳng.
Vận dụng 5: Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng:


Trả lời rút gọn:


Thay các tham số vào hệ phương trình, ta có:

Đường thẳng  và
 và  có một điểm chung tại tọa độ (2, 1, 0).Do đó, hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm này.
có một điểm chung tại tọa độ (2, 1, 0).Do đó, hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm này.
III. GÓC
1. Góc giữa 2 đường thẳng
Hoạt động 6:  Cho hai đường thẳng  và
 và  trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là
 trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là  và
 và  . Giả sử
. Giả sử và
và  là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với
 là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với  và
và  (Hình 28).
 (Hình 28).

a) Nêu mối liên hệ giữa hai góc  và
 và 
b) Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng  và
 và  sao cho
 sao cho  ,
,  So sánh:
So sánh:

c) So sánh  và
 và

Trả lời rút gọn:
a) Vì  song song với
 song song với  và
và  song song với
song song với  các vector chỉ phương của
 các vector chỉ phương của  và
và  cũng là
 cũng là và
 và
Góc giữa hai đường thẳng  và
 và  là góc giữa
là góc giữa và
 và  , và góc giữa hai đường thẳng
, và góc giữa hai đường thẳng  và
và  cũng là góc giữa
cũng là góc giữa  và
 và 

b)
Vì  và
 và  , ta có:
, ta có:

Do đó:

Vì góc giữa hai đường thẳng  là góc giữa
là góc giữa  và
và  , ta có:
, ta có:

c)

Do đó:


Vận dụng 6: Cho đường thẳng:

Tính cosin góc giữa đường thẳng  và các trục tọa độ
 và các trục tọa độ 
Trả lời rút gọn:
Đường thẳng  có vector chỉ phương
 có vector chỉ phương  



Với Ox:

Với Oy:

Với Oz

2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Hoạt động 7: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là   , đường thẳng
, đường thẳng  có vectơ chỉ phương là
 có vectơ chỉ phương là   và đường thẳng
 và đường thẳng  cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi
 cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi  ' là hình chiếu của
 ' là hình chiếu của  trên mặt phẳng (P) (Hình 29).
 trên mặt phẳng (P) (Hình 29).
a) Hãy xác định góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng (P).
 và mặt phẳng (P).
Ta kí hiệu góc đó là ( , (P)).
, (P)).
b) So sánh sin( , (P)) và cos(
, (P)) và cos(  ).
).
Trả lời rút gọn:
a)

b) Góc giữa vectơ chỉ phương  của đường thẳng và vectơ pháp tuyến
 của đường thẳng và vectơ pháp tuyến  của mặt phẳng là
 của mặt phẳng là 

Vì  là sin góc giữa đường thẳng
 là sin góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng (P), và
 và mặt phẳng (P), và  là cosin của góc giữa vectơ chỉ phương
 là cosin của góc giữa vectơ chỉ phương  và vectơ pháp tuyến
 và vectơ pháp tuyến  , mối quan hệ giữa góc này là bù nhau
, mối quan hệ giữa góc này là bù nhau

Vận dụng 7: Cho mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến  . Tính sin góc giữa mặt phẳng (P) với các trục tọa độ
. Tính sin góc giữa mặt phẳng (P) với các trục tọa độ
Trả lời rút gọn:
Mặt phẳng (P) có  



Với Ox:

Với Oy:

Với Oz

3. Góc giữa 2 mặt phẳng
Hoạt động 8: Cho 2 mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy 2 đường thẳng  sao cho
 sao cho  ,
,  (Hình 31).
 (Hình 31). 
a) Nêu cách xác định góc giữa 2 đường thẳng 
b) Góc đó có phụ thuộc vào việc chọn 2 đường thẳng  như trên hay không?
 như trên hay không?

Trả lời rút gọn:
a)
Để xác định góc giữa hai đường thẳng  chúng ta có thể sử dụng các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng
chúng ta có thể sử dụng các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng  và
và  bởi vì
 bởi vì  vuông góc với các mặt phẳng này. Góc giữa
 vuông góc với các mặt phẳng này. Góc giữa  và
 và  chính là góc giữa các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng
 chính là góc giữa các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng  và
 và  .
.
b)
Vì góc giữa  và
 và  thực chất là góc giữa các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng
   thực chất là góc giữa các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng  và
 và  . Bất kể vị trí cụ thể của
 . Bất kể vị trí cụ thể của  và
 và  trên các mặt phẳng đó, miễn là chúng vuông góc với các mặt phẳng tương ứng, vectơ chỉ phương của
trên các mặt phẳng đó, miễn là chúng vuông góc với các mặt phẳng tương ứng, vectơ chỉ phương của  và
 và  sẽ tương ứng với các vectơ pháp tuyến của
sẽ tương ứng với các vectơ pháp tuyến của  và
và  .
  .
Do đó, góc giữa hai đường thẳng  và
 và  chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai mặt phẳng
  chỉ phụ thuộc vào góc giữa hai mặt phẳng  và
 và  , chứ không phụ thuộc vào vị trí cụ thể của
, chứ không phụ thuộc vào vị trí cụ thể của  và
 và  trên các mặt phẳng đó.
 trên các mặt phẳng đó.
Vận dụng 8: Trong ví dụ 10, tính góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’).
Trả lời rút gọn:
Xét hình vuông ABCD có  , hình vuông DCC’D’ có
, hình vuông DCC’D’ có 
=> 
Xét hình vuông ABCD có  , hình vuông BCC’B’ có
, hình vuông BCC’B’ có 
=>BC
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) là góc giữa CD và BC
Mà  . Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) bằng 90 độ.
. Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) bằng 90 độ.
Hoạt động 9: Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi:

Lần lượt là hai vector pháp tuyến của (P1), (P2);  lần lượt là giá của 2 vector
 lần lượt là giá của 2 vector  (hình 33). So sánh:
 (hình 33). So sánh:
a)  và
và 
b)  và
 và 

Trả lời rút gọn:
a) Góc giữa hai mặt phẳng  và
 và  là góc giữa hai vector pháp tuyến của chúng, tức là góc giữa
 là góc giữa hai vector pháp tuyến của chúng, tức là góc giữa  và
và 
Cosin của góc giữa hai mặt phẳng  và
và được tính bằng:
 được tính bằng:

Góc giữa hai đường thẳng  và
 và  cũng là góc giữa các vectơ chỉ phương của chúng, tức là giữa
 cũng là góc giữa các vectơ chỉ phương của chúng, tức là giữa  và
 và  .
.
Cosin của góc giữa hai đường thẳng  và
 và  cũng được tính bằng:
cũng được tính bằng:

Vì vậy, ta có:

b)

Vì  và
 và  là đường thẳng có phương song song với
 là đường thẳng có phương song song với  và
 và  tương ứng, ta có:
 tương ứng, ta có:

Do đó:

Vận dụng 9: Cho mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến

Tính cosin của góc giữa mặt phẳng (P) và các mặt phẳng tọa độ.
Trả lời rút gọn:
Mặt phẳng (P) có  
Các trục tọa độ có các vector:



Với Ox:

Với Oy:

Với Oz

IV. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG THỰC TIỄN
BÀI TẬP
Bài tập 1: Đường thẳng đi qua điểm A(3;2;5) nhận  làm vector chỉ phương có phương trình tham số là:
 làm vector chỉ phương có phương trình tham số là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Trả lời rút gọn:
Đường thẳng đi qua điểm A(3;2;5) nhận  làm vector chỉ phương có phương trình tham số là:
 làm vector chỉ phương có phương trình tham số là:

D.
Bài tập 2: Đường thẳng đi qua điểm B(-1;3;6) nhận   làm vector chỉ phương có phương trình chính tắc là:
 làm vector chỉ phương có phương trình chính tắc là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Trả lời rút gọn:
Đường thẳng đi qua điểm B(-1;3;6) nhận   làm vector chỉ phương có phương trình chính tắc là:
 làm vector chỉ phương có phương trình chính tắc là:

C.
Bài tập 3: Mặt phẳng  vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
A. 
B. 
C. 
D. 
Trả lời rút gọn:
Vector pháp tuyến của 
Vector pháp tuyến của 
Vector pháp tuyến của 
Vector pháp tuyến của 
Vector pháp tuyến của 




Vậy (P3) vuông góc với (P). Đáp án C
Bài tập 4: Cho đường thẳng  có phương trình tham số
 có phương trình tham số  (t là tham số)
(t là tham số)
a) Chỉ ra một tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng 
b) Điểm nào trong các điểm C(6;-7;-16), D(-3;11;-11) thuộc đường thẳng 
Trả lời rút gọn:
a) Cho t = 1

Cho t=2

Ta có 2 điểm A(0;5;2) và B(-1;7;5) thuộc đường thẳng 
b) Thay C(6;-7;-16), D(-3;11;-11) vào hệ phương trình
Điểm C:

Vậy điểm C(6;-7;-16) thuộc đường thẳng 
Điểm D:

Vậy điểm D(-3;11;-11) không thuộc đường thẳng 
Bài tập 5: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng  trong mỗi trường hợp sau:
 trong mỗi trường hợp sau:
a)  đi qua điểm A(-1;3;2) và có vector chỉ phương
 đi qua điểm A(-1;3;2) và có vector chỉ phương  ;
;
b)  đi qua điểm M(2;-1;3) và N(3;0;4).
 đi qua điểm M(2;-1;3) và N(3;0;4).
Trả lời rút gọn:
a) Phương trình chính tắc của  đi qua điểm A(-1;3;2) và có vector chỉ phương
 đi qua điểm A(-1;3;2) và có vector chỉ phương  là:
 là:

b)  đi qua điểm M(2;-1;3) và N(3;0;4).
 đi qua điểm M(2;-1;3) và N(3;0;4).
Vector chỉ phương của 

Phương trình chính tắc của  đi qua điểm M(2;-1;3) và có vector chỉ phương
 đi qua điểm M(2;-1;3) và có vector chỉ phương  :
:

Bài tập 6: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng  trong mỗi trường hợp sau:
 trong mỗi trường hợp sau:
a)  và
 và 
b)  với
 với 
c)  và
 và 
Trả lời rút gọn:
a)
Vector chỉ phương của 
Vector chỉ phương của 
Xét tỉ số:

Thay I(1;2;3) vào 

Vậy hai đường thẳng  song song và không trùng nhau.
song song và không trùng nhau.
b)
Vector chỉ phương của 
Vector chỉ phương của 

Hai vector không tỉ lệ với nhau, vậy 2 đường thẳng không song song
Phương trình tham số của 

Cho 


Từ (1) và (2), ta có:

Phương trình này vô lý, vậy hệ phương trình vô nghiệm. Do đó 2 đường thẳng chéo nhau.
c)
Vector chỉ phương của 
Vector chỉ phương của 
Xét tỉ số:

Hai vector không tỉ lệ với nhau, vậy 2 đường thẳng không song song
Phương trình tham số của 

Phương trình tham số của 

Cho 


Thay k ở (1) vào (2)



Thay vào (2):

Hệ phương trình vô nghiệm. Do đó 2 đường thẳng chéo nhau.
Bài tập 7: Tính góc giữa hai đường thẳng  trong mỗi trường hợp sau(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ)
trong mỗi trường hợp sau(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ)
a)

b)

c)

Trả lời rút gọn:
a)
- Vector chỉ phương của 
- Vector chỉ phương của


b)
- Vector chỉ phương của 
- Vector chỉ phương của 


c)
- Vector chỉ phương của 
- Vector chỉ phương của 
Góc giữa 2 đường thẳng:


Bài tập 8: Tính góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng (P) trong các trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
 và mặt phẳng (P) trong các trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
a)  ( t là tham số ) và (P):
( t là tham số ) và (P): 
b)  ( t là tham số ) và (P):
( t là tham số ) và (P): 
Trả lời rút gọn:
a) Vector chỉ phương của Δ là:

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:

Góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (P) là góc giữa vector chỉ phương  và vector pháp tuyến
 và vector pháp tuyến  của mặt phẳng.
 của mặt phẳng.


b) Vector chỉ phương của Δ là:

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:

Góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (P) là góc giữa vector chỉ phương  và vector pháp tuyến
 và vector pháp tuyến  của mặt phẳng.
 của mặt phẳng.


Bài tập 9: Tính góc giữa mặt phẳng  và
 và 
Trả lời rút gọn:
   - Mặt phẳng  có
 có  
   - Mặt phẳng  có
 có 


Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCD trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có các đỉnh lần lượt là:





a) Xác định tọa độ của các vector  Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
 Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
b) Chỉ ra một vector pháp tuyến của mặt phẳng (SAC). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
Trả lời rút gọn:
a)





b)


Vector pháp tuyến:





Vector chỉ phương của SD:
   
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:




Bài tập 11: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét) một máy bay đang ở vị trí A(3,5;-2;0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).
a) Viết phương trình đường thẳng AB.
b) Hãy cho biết góc trượt (góc giữa đường bay AB và mặt phẳng nằm ngang (Oxy)) có nằm trong phạm vi cho phép từ 2,5° đến 3,5° hay không.
c) Có một lớp mây được mô phỏng bởi một mặt phẳng  đi qua ba điểm M(5;0;0),
 đi qua ba điểm M(5;0;0),
N(0;-5; 0), P(0; 0; 0,5). Tìm tọa độ của điểm C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh.
d) Tìm tọa độ của điểm D trên đoạn thẳng AB là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m.
e) Theo quy định an toàn bay, người phi công phải nhìn thấy điểm đầu E(3,5; 6,5; 0) của đường băng ở độ cao tối thiểu là 120 m. Hỏi sau khi ra khỏi đám mây, người phi công có đạt được quy định an toàn đó hay không? Biết rằng tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m (Nguồn: R.Larson and B.Edwards, Calculus 10e, Cengage, 2014).
Trả lời rút gọn:
a) Vector chỉ phương của đường thẳng AB:

Phương trình tham số của đường thẳng AB là:

b)
Vector chỉ phương của AB  là 
Vector pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là 



c) Xác định điểm C khi máy bay xuyên qua đám mây:
Mặt phẳng  qua các điểm
 qua các điểm  và
 và 
Vector 
Vector 
Vector pháp tuyến của mặt phẳng 



Phương trình mặt phẳng:


Điểm C khi z = 0.5:

Với t = -0.25:


Tọa độ C(3.5, -3.875, 0.5)
d)
Với z = 120:

Với t = -299:


Tọa độ D(3.5, -2244.5, 120)
e) Xác định điểm D khi phi công nhìn thấy E:
Phương trình mặt phẳng (E ):


- Điểm E phải thỏa mãn 
 
                            