Slide bài giảng Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương IV

Slide điện tử Bài tập cuối chương IV. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 12 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Bài tập 1: Cho hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Nguyên hàm F(x) cảu hàm số f(x) trên R sao cho F(0) bằng 2023 là:

A.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

B.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

C.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

D.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Mà:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

F(x): BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Đáp án C.

Bài tập 2: Biết BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG  là một nguyên hàm của hàm f(x) trên R. Giá trị của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG bẳng:

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

B. 7

C. 9

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Đáp án C.

Bài tập 3: BiếtBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG bằng

A.1

B. 4

C. 2

D. 0

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Đáp án A.

Bài tập 3: Tìm:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

e) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

g) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Trả lời rút gọn:

a)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

 

 

b)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

 

c)

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

d)

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

 

e)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

g)

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

5. a) Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNGtrên R sao cho F(0) = 2023.

b) Tìm nguyên hàm G(x) của hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNGtrên khoảng (0; +∞) sao cho G(1) = 2023.

Trả lời rút gọn:

a) 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Mà F(0)=2023

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Mà G(1)= 2023 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

6. a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

d)BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

e) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

g) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Trả lời rút gọn:

a)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b) 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

c) 

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

d)BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

e) 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

g) 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

7. Một khinh khí cầu bay với độ cao (so với mực nước biển) tại thời điểm t là h(t), trong đó 1 tính bằng phút, h(1) tính bằng mét. Tốc độ bay của khinh khí cầu được cho bởi hàm số

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Với t tính bằng phút, v(t) tính bằng mét/phút. Tại thời điểm xuất phát (t=0) khinh khí cầu ở độ cao 520 m và 5 phút sau khi xuất phát, khinh khí cầu đã ở độ cao 530 m.

a) Viết công thức xác định hàm số BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG biểu thị độ cao của khinh khí cầu tại thời điểm (t).

b) Độ cao tối đa của khinh khí cầu khi bay là bao nhiêu?

c) Khi nào khinh khí cầu sẽ trở lại độ cao khi xuất phát?

Trả lời rút gọn:

a) 

Hàm độ cao h(t) là một nguyên hàm của hàm v(t)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Ta có tại thời điểm xuất phát (t=0) khinh khí cầu ở độ cao 520 m, vậy h(0)=520:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Do đó hàm h(t) là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Tại t=5, ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

h(5) bằng 130, thỏa mãn điều kiện đề bài

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b) Để tìm độ cao tối đa, chúng ta tìm đạo hàm h’(t) và tìm điểm làm cho h’(t)=0:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

h’(t)=0:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

t =0 hoặc t = 10

Ta kiểm tra giá trị h tại t=10:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy độ cao tối đa là 540 mét.

c) 

Để tìm thời điểm khinh khí cầu trở lại độ cao xuất phát, ta cần tìm t khi h(t)=520:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

t = 0 hoặc t=15. Mà t=0 là thời điểm xuất phát. Vậy khinh khí cầu sẽ trở lại độ cao ban đầu sau 15 phút.

8. Một công trình xây dựng dự kiến hoàn thành trong 100 ngày. Số lượng công nhân được sử dụng tại thời điểm t cho bởi hàm số:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

trong đó t tính theo ngày (0≤ t ≤100), m(t) tính theo người.

(Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016)

a) Khi nào có 360 công nhân được sử dụng?

b) Khi nào số công nhân được sử dụng lớn nhất?

c) Gọi M(t) là số ngày công được tính đến hết ngày thứ t (kể từ khi khởi công công trình). Trong kinh tế xây dựng, người ta đã biết rằng M'(t) = m(t). Tổng cộng cần bao nhiêu ngày công để hoàn thành công trình xây dựng đó?

Trả lời rút gọn:

a) 

Số công nhân được sử dụng là 360:

m(t) = 360:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Đặt BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG ta có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG, phương trình trở thành:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Giải phương trình bậc hai:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vì  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG ta chỉ lấy nghiệm u=7:

 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy, có 360 công nhân được sử dụng vào thời điểm 49 ngày.

b) Khi nào số công nhân được sử dụng lớn nhất?

Để tìm số công nhân được sử dụng lớn nhất, ta cần tìm giá trị cực đại của hàm m(t):

Tính đạo hàm của m(t):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Đặt m’(t)=0:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Tính m’’(t):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy t là điểm cực đại, số công nhân được sử dụng lớn nhất là

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy, số công nhân lớn nhất là 562 người tại BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

c) 

 

Số ngày công cần thiết để hoàn thành là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy, tổng số ngày công cần để hoàn thành công trình là 33333 ngày.

9. Trong bài này, ta xét một tình huống giả định có một học sinh sau kì nghỉ đã mang virus cúm quay trở lại khuôn viên trường học biệt lập. Sau khi có sự tiếp xúc giữa các học sinh, virus cúm lây lan trong khuôn viên trường. Giả thiết hệ thống chống dịch chưa được khởi động và virus cúm được lây lan tự nhiên. Gọi P(t) là số học sinh bị nhiễm virus cúm ở ngày thứ t tính từ ngày học sinh mang virus cúm quay trở lại khuôn viên trường. Biết rằng tốc độ lây lan của virus cúm cho bởi công thức BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG trong đó C là hằng số khác 0. Số học sinh bị nhiễm virus cúm sau 4 ngày là 55 học sinh. Xác định số học sinh bị nhiễm virus cúm sau 10 ngày.

Trả lời rút gọn:

Để xác định số học sinh bị nhiễm virus cúm sau 10 ngày, ta cần tìm ra phương trình hàm P(t):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Số học sinh bị nhiễm ngày thứ 4 là 55:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Hàm P(t):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Số học sinh bị nhiễm virus cúm sau 10 ngày:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Vậy số học sinh bị nhiễm virus cúm sau 10 ngày là 130 học sinh.

10. Một chiếc xe ô tô chạy thử nghiệm trên một đường thẳng bắt đầu từ trạng thái đứng yên. Tốc độ của chiếc xe ô tô đó (tính bằng mét/giây) lần lượt ở giây thứ 10, thứ 20, thứ 30, thứ 40, thứ 50 và thứ 60 được ghi lại trong Bảng 1:

Thời gian (giây)0102030405060
Tốc độ (mét/giây)052140627883

a) Xây dựng hàm số bậc ba BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG để biểu diễn các số liệu ở Bảng 1, tức là ở hệ trục tọa độ Oxy, đồ thị của hàm số đó trên nửa khoảng [0; +∞) “gần” với các điểm 0(0; 0), B(10; 5), C(20; 21), D(30; 40), E(40; 62), G(50; 78), K(60; 83) (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).

b) Tính (gần đúng) quãng đường mà xe ô tô đó đã đi được tính đến giây thứ 60 của quá trình thử nghiệm.

Trả lời rút gọn:

a) Xây dựng hàm số bậc ba BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 

Từ các điểm dữ liệu trong Bảng 1, ta có hệ phương trình sau:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Hay:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Giải hệ các phương trình, ta có  hàm f(x):

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b)

Quãng đường mà xe ô tô đã đi được tính đến giây thứ 60 là tích phân của hàm số vận tốc v(t) = f'(t) từ t = 0 đến t = 60.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Quãng đường mà xe ô tô đã đi được tính đến giây thứ 60 là 2473 mét.

11. Giả sử A, B lần lượt là diện tích các hình được tô màu ở Hình 37 

a) Tính các diện tích A, B

 b) Biết B = 3A. Biểu diễn b theo a

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

 

Trả lời rút gọn:

a) Diện tích A, B được tính như sau:               

Hình phẳng A được giới hạn bởi trục hoành Ox, các đường BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Hình phẳng B được giới hạn bởi trục hoành Ox, các đường BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

b) B=3A

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

12. Hình 38 minh họa mặt cắt đứng của một bức tường cũ có dạng hình chữ nhật với một cổng ra vào có dạng hình parabol với các kích thước được cho như trong hình đó. Người ta dự định sơn lại mặt ngoài của bức tường đó. Chi phí để sơn bức tường là 15.000 đồng/1 m². Tổng chi phí để sơn lại toàn bộ mặt ngoài của bức tường đó sẽ là bao nhiêu?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Trả lời rút gọn:

Diện tích cần sơn là diện tích của hình chữ nhật trừ đi diện tích của cổng parabol.

Chọn hệ tọa độ Oxy có gốc tọa độ O(0;0) tại chân bên trái của bức tường. Cổng parabol có hàm số có dạng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Cổng cao 4,8m, cách chân tường 2m, vì vậy đồ thị hàm số của cổng parabol đi qua các điểm A(2;0) và B(4;4,8). Ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Cổng parabol có phương trình dạng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Diện tích cổng parabol là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x=2,x=6, trục hoành Ox và BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Diện tích bức tường là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

 

Diện tích cần sơn là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Chi phí để sơn toàn bộ mặt ngoài tường:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

13. Cho khối tròn xoay như Hình 39

 a) Hình phẳng được giới hạn bởi các đường nào để khi quay quanh trục Ox ta được khối tròn xoay như Hình 39

 b) Tính thể tích khối tròn xoay đó

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

Trả lời rút gọn:

a) Quan sát hình 39, ta thấy hình phẳng tạo bởi khối tròn xoay được giới hạn bởi các đườngBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG và trục hoành Ox.

b) Thể tích khối tròn xoay đó là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG