Slide bài giảng Toán 12 cánh diều Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Slide điện tử Bài 1: Phương trình mặt phẳng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 12 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

I. VECTOR PHÁP TUYẾN. CẶP VECTOR CHỈ PHƯƠNG CỦA MẶT PHẲNG

1. Vector pháp tuyến

Hoạt động 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (Hình 2). Giá của vector PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG có vuông góc với mặt phẳng ABCD hay không?

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vector PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với mặt phẳng ABCD

Vận dụng 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của:

a) Mặt phẳng (Oyz);

b) Mặt phẳng (Ozx).

Trả lời rút gọn:

a) Vector PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG có giá là trục Ox và Ox vuông góc với (Oyz) nên PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG=(1;0;0) là một vector pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz)

b) Vector PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG=(0,1;0) có giá là trục Oy và Oy vuông góc với (Ozx) nên PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG=(0;1;0) là một vector pháp tuyến của mặt phẳng (Ozx)

2. Cặp vector chỉ phương

Hoạt động 2: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Cho biết hai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGcó cùng phương hay không. Nhận xét về vị trí tương đối giữa giá của mỗi vectơ  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG và mặt phẳng (ABCD) (Hình 5).

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGvuông góc với  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Mà  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG// PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Vậy hai vector  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGkhông cùng phương.

Vector  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG nằm trong mặt phẳng ABCD

Vector  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG nằm ngoài mặt phẳng ABCD và song song với mặt phẳng.

Vận dụng 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy chỉ ra một cặp vectơ chỉ phương của mỗi mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx).

Trả lời rút gọn:

Mặt phẳng (Oxy) đi qua trục Ox, Oy và vuông góc với trục Oz. Do đó, hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Oxy) là:

- i = (1, 0, 0)

- j = (0, 1, 0)

Mặt phẳng (Oyz) đi qua trục Oy, Oz và vuông góc với trục Ox. Do đó, hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Oyz) là:

- j = (0, 1, 0)

- k = (0, 0, 1)

Mặt phẳng (Ozx) đi qua trục Ox, Oz và vuông góc với trục Oy. Do đó, hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Ozx) là:

- i = (1, 0, 0)

- k = (0, 0, 1)

3. Xác định vector pháp tuyến của mặt phẳng khi biết cặp vector chỉ phương 

Hoạt động 3: Cho cặp vectơ chỉ phương a=(1;0;1) và b=(2;1;0) của mặt phẳng (P).

a) Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ n(n khác 0) vuông góc với cả hai vectơ a và b (Hình 6)

b) Vectơ n có là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) hay không?

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a)Tọa độ của một vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với cả hai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Thay tọa độ của các vectơ vào ta được:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Giải hệ phương trình này, ta được:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương của mặt phẳng. Do đó, vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Vận dụng 3: Trong Ví dụ 3, vectơ  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG có là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) hay không? Vì sao?

Trả lời rút gọn:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do đó, PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG cũng là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Hoạt động 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;-1;2) và có vectơ pháp tuyến là PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Giả sử (M(x;y;z)) là một điểm tuỳ ý thuộc mặt phẳng (P) (Hình 7).

a) Tính tích vô hướng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG theo x, y, z.

b) Toạ độ (x; y, z) của điểm M có thoả mãn phương trình: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG hay không?

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a)

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

A(1;-1;2) là một điểm thuộc mặt phẳng (P).

M(x;y;z) là một điểm tuỳ ý thuộc mặt phẳng (P).

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy, tích vô hướng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG theo x, y, z là x + 2y + 3z – 5.

b) Vì  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG,PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGlà vector pháp tuyến của (P)

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGVậy toạ độ (x; y, z) của điểm M có thoả mãn phương trình: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vận dụng 4: Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng sau:

a) (P): x-y=0;

b) (Q): z-2=0

Trả lời rút gọn:

a) Mặt phẳng (P): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy mặt phẳng P nhận  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG làm vector pháp tuyến

b) Mặt phẳng (Q): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy mặt phẳng P nhận  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG làm vector pháp tuyến

III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG BIẾT MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN

1. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua 1 điểm và biết vector pháp tuyến 

Hoạt động 5: Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGcó  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vectơ pháp tuyến. Giả sử M(x;y;z) là một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (P) (Hình 9).

a) Tính tích vô hướng  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Hãy biểu diễn PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG theo PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG và A,B,C

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a) 

Vector PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vectơ từ điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG đến điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG trên mặt phẳng (P). Vector này có phương trình:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Biểu diễn PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG theo PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vận dụng 5: Cho hai điểm M(2; 1; 0) và N(3; 0; 1). Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN.

Trả lời rút gọn:

Vectơ chỉ phương của đường thẳng MN là  PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN là mặt phẳng vuông góc với vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG và đi qua trung điểm P.

Phương trình tổng quát của một mặt phẳng là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

   Trong đó, PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGlà vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Ở đây, vectơ pháp tuyến chính là PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Ta có phương trình mặt phẳng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình đi qua trung điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

   Vậy phương trình mặt phẳng là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

2. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua 1 điểm và biết được cặp vector chỉ phương

Hoạt động 6: Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1:3:-2) có cặp vectơ chỉ phương là PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

a) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG của mặt phẳng (P).

b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm (1; 3;-2), biết vectơ pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là tích có hướng của hai vectơ chỉ phương PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b)

Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG và có PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy phương trình mặt phẳng (P) làPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vận dụng 6:  Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm (PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG). Lập phương trình mặt phẳng (P), biết mặt phẳng đó:

a) Vuông góc với trục Ox,

b) Vuông góc với trục Oy;

c) Vuông góc với trục Oz.

Trả lời rút gọn:

a) Nếu mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với trục (Ox), thì có PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vector pháp tuyến. Do đó, phương trình có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Nếu mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với trục (Oy), thì có PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vector pháp tuyến. Do đó, phương trình có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

c) Nếu mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với trục (Oz), thì có PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vector pháp tuyến. Do đó, phương trình có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Hoạt động 7: Cho ba điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG cùng thuộc mặt phẳng (P) (Hình 11).

a) Tìm toạ độ của các vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGTừ đó hãy chứng tỏ rằng ba điểm H, I, K không thẳng hàng.

b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm (H(-1;1;2) biết cặp vectơ chỉ phương là PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a) 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Chúng ta kiểm tra xem có tồn tại số k nào sao cho:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do các phương trình mâu thuẫn với nhau, không tồn tại số k nào thỏa mãn cả ba phương trình, do đó hai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG không cùng phương. Vì vậy, ba điểm H, I, K không thẳng hàng.

b) Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trong đó, (a, b, c) là tọa độ của một vectơ pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG của mặt phẳng, được xác định bằng tích có hướng của hai vectơ chỉ phương PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do đó, phương trình mặt phẳng có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy phương trình mặt phẳng (P) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vận dụng 7: Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm M(1; 2; 1), N(0; 3; 2) và P(-1; 0; 0)

Trả lời rút gọn:

Để lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

 Tìm tọa độ của các vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Tìm tọa độ của vectơ pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG của mặt phẳng

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trong đó (a, b, c) là tọa độ của vectơ pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là tọa độ của một điểm nằm trên mặt phẳng, ví dụ như điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGlà:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A(2, 0, 0), B(0, 3, 0), và C(0, 0, 4) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

IV. ĐIỀU KIỆN SONG SONG, VUÔNG GÓC CỦA 2 MẶT PHẲNG

1. Điều kiện song song của 2 mặt phẳng

Hoạt động 8: Cho mặt phẳng (P1):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Và mặt phẳng (P2):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

a) GọiPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Hình 14). Tìm liên hệ giữa PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Tìm hệ số tự do D1, D2 lần lượt của 2 phương trình (1), (2). So sánh D1 và 2D2

c) Nêu vị trí tương đối của 2 mặt phẳng (P1), (P2).

Trả lời rút gọn:

a) 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Phương trình mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Ở đây, hệ số tự do PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Ở đây, hệ số tự do PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

So sánh PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Như vậy, PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

c) 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG tỉ lệ với nhau, hai mặt phẳng này song song hoặc trùng nhau.

Do PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG hai mặt phẳng này song song và không trùng nhau.

Vận dụng 9: Chứng minh rằng các mặt phẳng

(P): (x-m=0)

(Q): (y-m=0)

(R): (z-m=0)

lần lượt song song với các mặt phẳng (Oyz), (Ozx), (Oxy).

Trả lời rút gọn:

Xét mặt phẳng (P) và (Oyz) có phương trình lần lượt là 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Ta thấy 2 mặt phẳng đều có vector chỉ phương PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Tuy nhiên hệ số của 2 phương trình khác nhau PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Vậy (P)//(Oyz)

Xét mặt phẳng (Q) và (Oxz) có phương trình lần lượt là 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Ta thấy 2 mặt phẳng đều có vector chỉ phương PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Tuy nhiên hệ số của 2 phương trình khác nhau PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Vậy (Q)//(Oxz)

Xét mặt phẳng (R) và (Oxy) có phương trình lần lượt là 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Ta thấy 2 mặt phẳng đều có vector chỉ phương PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Tuy nhiên hệ số của 2 phương trình khác nhau PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. Vậy (R)//(Oxy)

2. Điều kiện vuông góc của 2 mặt phẳng

Hoạt động 9: Cho mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG có phương trình tổng quát là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

và mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG có phương trình tổng quát là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Gọi PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGHai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG có vuông góc với nhau hay không?

Trả lời rút gọn:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy hai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG vuông góc với nhau.

Vận dụng 10: Chứng minh rằng hai mặt phẳng (Ozx) và (P): x + 2z - 3 = 0 vuông góc với nhau.

Trả lời rút gọn:

Ta có phương trình của Ozx:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

=> PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy hai mặt phẳng (Ozx) và (P): x + 2z - 3 = 0 vuông góc với nhau.

V. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT MẶT PHẲNG

Hoạt động 10: Cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG với PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là vecto pháp tuyến. Cho điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Gọi PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (P)

a) Tính toạ độ của PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG theo PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG           

Từ đó, hãy suy ra rằng

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG=PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

c) Tính các độ dài PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG theo A, B, C, D. Từ đó, hãy nêu công thức tính khoảng cách từ điểm M0(2;3;4) đến mặt phẳng (P).

Trả lời rút gọn:

 a)

Gọi PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là hình chiếu vuông góc của điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG trên mặt phẳng (P).

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b)  Vì H là hình chiếu vuông góc của PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG trên mặt phẳng (P), nên vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG phải song song với vectơ pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG.

Vì 2 vector song song nên:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

=> PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do H nằm trên mặt phẳng (P), ta có phương trình của mặt phẳng (P):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

=> PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

c) 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do đó, khoảng cách từ là khoảng cách từ M0 đến mặt phẳng (P) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Công thức tính khoảng từ điểm M0(2;3;4) đến mặt phẳng (P):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Hoạt động 11: Chứng minh rằng khoảng cách từ điểm M(a, b, c) đến các mặt phẳng (Oyz), (Ozx), (Oxy) lần lượt bằng |a|,|b|,|c|

Trả lời rút gọn:

  •  Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oyz):

phương trình mặt phẳng (Oyz): x=0 

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oyz): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

  • Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Ozx):

phương trình mặt phẳng (Ozx): y=0 

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oyz): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

  • Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oxy):

phương trình mặt phẳng (Oxy): z=0 

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (Oxy): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 Vận dụng 12: Cho mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGvà mặt phẳngPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

a) Chứng minh rằng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song songPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG,PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a) Vecto pháp tuyến của mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vecto pháp tuyến của mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy, hai mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG song song với nhau.

b) Chọn điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là 1 điểm thuộc P1

Khoảng cách giữa M đến (P2):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do hai mặt phẳng là song song, nên khoảng cách giữa 2 mặt phẳng là khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P2):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

BÀI TẬP

Bài tập 1:  Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng?

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 

Trả lời rút gọn:

Phương trình tổng quát của mặt phẳng trong không gian được viết dưới dạng: 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 D.

Bài tập 2: Mặt phẳng x + 2y - 3z + 4 = 0 có một vectơ pháp tuyến là:

A. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG= (2; -3; 4).

B. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG= (1; 2; 3).

C. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG = (1; 2; -3).

D. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG = (1; 2; 4).

Trả lời rút gọn:

Mặt phẳng x + 2y - 3z + 4 = 0 có một vectơ pháp tuyến là hệ số của x,y,z: 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

C.

Bài tập 3: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(3;-4;5) và nhận PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG làm vectơ pháp tuyến.

Trả lời rút gọn:

Phương trình mặt phẳng (P) nhận PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG làm vectơ pháp tuyến có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Mặt phẳng chứa điểm I(3;-4;5):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

(P) : PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 4: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm (K(-1;2;3) và nhận hai vectơ PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG làm cặp vectơ chỉ phương.

Trả lời rút gọn:

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng (P) có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Mặt phẳng (P) đi qua điểm K(-1;2;3)

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

(P) : PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 5: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua:

a) Điểm I (3; −4; 1) và vuông góc với trục Ox,

b) Điểm K(-2;4;-1) và song song với mặt phẳng (Ozx);

c) Điểm K(-2;4;-1) và song song với mặt phẳng (Q): 3x+7y+10z+1=0.

Trả lời rút gọn:

a) Khi mặt phẳng vuông góc với trục Ox, phương trình của nó có dạng:

x = c

Vì mặt phẳng đi qua điểm I(3, -4, 1), nên phương trình mặt phẳng là:

 x = 3 

b) Khi mặt phẳng song song với mặt phẳng (Ozx), phương trình của nó có dạng:

y = c 

Vì mặt phẳng đi qua điểm K(-2, 4, -1), nên phương trình mặt phẳng là:

 y = 4 

c) Khi mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q), phương trình của (P) sẽ có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vì mặt phẳng (P) đi qua điểm  K(-2, 4, -1) , ta thay tọa độ điểm (K) vào phương trình mặt phẳng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 

Do đó, phương trình mặt phẳng (P) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 6: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(1; 1; 1), B(0; 4; 0), C(2; 2; 0).

Trả lời rút gọn:

Chọn hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng (P) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Chọn điểm A(1; 1; 1) để viết phương trình mặt phẳng (P).

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 7:  Lập phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn của mặt phẳng (P), biết (P) đi qua ba điểm A(5; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; 6).

Trả lời rút gọn:

Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn của mặt phẳng (P), biết (P) đi qua ba điểm A(5; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; 6):

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 8: Cho hai mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

a) Chứng minh rằng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a) 

- Vector pháp tuyến của PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

- Vector pháp tuyến của PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Xét tỉ lệ giữa các thành phần của 2 vector:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Do đó, hai vector pháp tuyến PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là cùng phương. Vì vậy, hai mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGPHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là song song.

b) Chọn điểm PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 9: a) Cho hai mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Chứng minh rằng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Cho mặt phẳng PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNGvà điểm M(1; 1; -6). Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P)

Trả lời rút gọn:

a)

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P1): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (P2): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Để PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG thì PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG 

b) 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 10: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hình chóp S.OBCD có đáy là hình chữ nhật và các điểm O(0;0;0), B(2; 0; 0), D(0; 3; 0), S(0; 0; 4) (Hình 19).

a) Tìm toạ độ điểm C.

b) Viết phương trình mặt phẳng (SBD).

c) Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).

Trả lời rút gọn:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

a) 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy điểm C(2;3;0)

b) Viết phương trình mặt phẳng (SBD)

Tọa độ điểm B(2;0;0)

Tọa độ điểm D(0;3;0)

Tọa độ điểm S(0;0;4)

Ba điểm S(0, 0, 4), B(2, 0, 0) và D(0, 3, 0) không thẳng hàng nên chúng xác định một mặt phẳng.

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Tích có hướng của hai vectơ này là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng có dạng:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Thay tọa độ điểm S(0, 0, 4) vào phương trình trên:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy phương trình mặt phẳng là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

c) 

Tọa độ điểm C là (2, 3, 0). 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 11: Hình 20 minh họa hình ảnh một tòa nhà trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Biết A(50; 0; 0), D(0; 20; 0), B(4k; 3k; 2k) với k > 0 và mặt phẳng (CBEF) có phương trình là z = 3.

a) Tìm tọa độ của điểm B.

b) Lập phương trình mặt phẳng (AOBC).

c) Lập phương trình mặt phẳng (DOBE).

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

a)  Mặt phẳng (CBEF) có chứa điểm B có phương trình:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Thay tọa độ điểm B vào, ta có:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Mặt phẳng (AOBC) đi qua các điểm A(50; 0; 0), PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG,O(0,0,0)

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Tính vector pháp tuyến:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng (AOBC) có dạng

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Thay O vào phương trình, ta được:PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng (AOBC) là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

c) Phương trình mặt phẳng (DOBE) đi qua các điểm D(0; 20; 0), O(0,0,0) và PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG,

Ta có:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Rút gọn:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng (DOBE) có dạng

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Thay điểm D vào phương trình, ta được D=0.

Phương trình mặt phẳng (DOBE) có dạng

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

d) Vector pháp tuyến của mặt phẳng (AOBC): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vector pháp tuyến của mặt phẳng (DOBE): PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG là:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Bài tập 12: Hình 21 minh họa một khu nhà đang xây dựng được gắn hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị trên các trục là mét). Mỗi cột bê tông có dạng hình lăng trụ tứ giác đều và tâm của mặt đáy trên lần lượt là các điểm A(2; 1; 3), B(4; 3; 3), C(6; 3; 2,5), D(4; 0; 2,8).

a) Viết phương trình mặt phẳng (ABC).

b) Bốn điểm A, B, C, D có đồng phẳng không?

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Trả lời rút gọn:

Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm A(2; 1; 3), B(4; 3; 3), C(6; 3; 2,5).

Tính các vector

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Phương trình mặt phẳng ABC có dạng: 

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Thay điểm A vào ta có:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là::

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

b) Thay D(4;0;2,8) vào phương trình (ABC), ta có:

PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

Vậy 4 điểm A,B,C,D không thẳng hàng do D không thuộc mặt phẳng (ABC)