Slide bài giảng Sinh học 11 chân trời bài 18: Tập tính ở động vật (phần 1)
Slide điện tử bài 18: Tập tính ở động vật (phần 1). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Sinh học 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 18. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
CH: Chim rồng rộc (ploceus sp.) là loài sống theo bầy đàn (ở Việt Nam, chúng phân bố phổ biến ở vùng Nam Bộ và Nam Trung Bộ). Vào mùa sinh sản, các con chim trống thường làm tổ cạnh nhau. Chúng dùng lá, cỏ hoặc cành cây nhỏ kết lại với nhau tạo thành tổ chim dày, dạng hình ống và có lối vào nằm ở phía dưới. Vì sao chim rồng rộc lại có cách xây tổ cầu kì như vậy? Cách xây tổ này có ý nghĩa gì đối với chúng?
Trả lời rút gọn:
Chim rồng rộc làm tổ cầu kì như vậy để giảm thiểu nhất sự tấn công của loài rắn.
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
CH 1: Thế nào là tập tính? Cho ví dụ. Tập tính có vai trò gì đối với động vật?
Trả lời rút gọn:
- Tập tính là phản ứng của động vật đối với kích thích từ môi trường, giúp chúng thích ứng và tồn tại.
- Ví dụ, các loài gia cầm đi theo vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Tập tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật trong môi trường sống.
CH 2: Lập bảng phân biệt tính bẩm sinh và tập tính học được.
Trả lời rút gọn:
Tiêu chí | Tập tính bẩm sinh | Tập tính học được |
Tính di truyền | Có | Không |
Tính ổn định | Ổn định | Không ổn định |
Tính cá thể | Không | Có |
Cơ chế phản xạ | Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
Luyện tập: Xác định các ví dụ sau thuộc loại tập tính nào. Giải thích.
a, Khỉ biết dùng ống hút để hút nước
b, Thú con biết tìm vú mẹ để bú khi chưa mở mắt.
Trả lời rút gọn:
a) Tập tính học được: Tập tính này là kết quả của việc học hỏi trong quá trình sống, không tồn tại từ khi sinh ra mà được động vật học được.
b) Tập tính bẩm sinh: Tập tính này là những phản ứng tự nhiên, tồn tại từ khi sinh ra, mang tính bản năng.
II. CÁC DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
CH 3: Ở động vật có những dạng tập tính nào? Nêu vai trò của mỗi dạng tập tính đó
Trả lời rút gọn:
- Tập tính kiếm ăn: Đảm bảo sự sống sót.
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ: Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi sinh sống và sinh sản.
- Tập tính di cư: Tránh môi trường không thuận lợi.
- Tập tính sinh sản: Duy trì sự tồn tại của loài.
- Tập tính xã hội: Đảm bảo trật tự và hỗ trợ nhau trong các hoạt động nhóm.
CH 4: Cho ví dụ chứng minh tập tính kiếm ăn khác nhau tùy từng loài động vật
Trả lời rút gọn:
- Cua, tôm dùng càng để bắt mồi, kiếm ăn lúc chiều muộn
- Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá.
CH 5: Đông vật có thể bảo vệ lãnh thổ của mình bằng những cách nào?
Trả lời rút gọn:
- Đánh dấu bằng nước tiểu: Báo đốm đen và sơn dương.
- Bằng dịch tiết có mùi đặc biệt: Hươu và chồn.
- Chiến đấu để đánh đuổi con đực lạ: Sư tử đực và tinh tinh đực.
CH 6: Nguyên nhân nào dẫn đến việc di cư ở một số loài động vật? Cho ví dụ
Trả lời rút gọn:
- Nguyên nhân: Điều kiện môi trường ở nơi sinh sống không còn phù hợp đáp ứng nhu cầu sinh sống và phát triển hoặc quá khắc nghiệt theo giai đoạn.
Ví dụ: sếu đầu đỏ, hạc di cư theo mùa
CH 7: Cho ví dụ về tập tính sinh sản ở một số loài động vật mà em biết
Trả lời rút gọn:
Ví dụ:
- Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với hươu cái.
- Ếch sinh sản vào sau cơn mưa đầu mùa hạ
CH 8: Tập tính xã hội ở động vật gồm những loại nào? Cho ví dụ
Trả lời rút gọn:
- Tập tính xã hội bao gồm tập tính thứ bậc, vị tha, hợp tác, ...
- Ví dụ: Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn. Mối lính chăm sóc, bảo vệ và nuôi dưỡng tổ mối.
Luyện tập: Tại sao hiện tượng di cư cũng được xem là một loại tập tính xã hội? Cho ví dụ.
Trả lời rút gọn:
Tập tính di cư cũng là một phần của tập tính xã hội vì:
- Di cư thường xảy ra ở các động vật sống theo bầy đàn, tổ chức.
- Động vật hỗ trợ nhau trong việc di cư để tránh điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
III. PHEROMONE
CH 9: Pheromone có vai trò gì đối với động vật? Cho ví dụ
Trả lời rút gọn:
Pheromone là chất hóa học tiết ra bởi cơ thể, mang đặc điểm của loài, chỉ cá thể cùng loài mới nhận biết được thông qua thụ thể đặc hiệu.
- Ví dụ: Bướm đực phát hiện pheromone từ bướm cái và di chuyển về phía nó để giao phối.