Slide bài giảng Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Slide điện tử bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

BÀI 7. THỨC ĂN VÀ NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI

I. THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Câu 1:

1. Thức ăn chăn nuôi là gì? Có những loại thức ăn chăn nuôi nào?

2. Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi.

Trả lời rút gọn:

1. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống, bao gồm cả thức ăn tươi, sống và đã qua chế biến, được phân thành các loại như thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

2. Vai trò của thức ăn chăn nuôi bao gồm:

- Cung cấp năng lượng để vận động.

- Cung cấp chất dinh dưỡng để sinh trưởng, phát triển.

- Đóng vai trò trong việc sản xuất các sản phẩm chăn nuôi.

Câu 2: Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.

Trả lời rút gọn:

Các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi bao gồm nước và chất khô, bao gồm chất vô cơ như khoáng đa lượng và chất hữu cơ như protein, lipid, carbohydrate và vitamin.

II. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI

Câu 1: Đọc nội dung mục II và cho biết nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào và có ý nghĩa gì trong chăn nuôi?

Trả lời rút gọn:

- Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.

- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào loài, giống, giai đoạn phát triển của cơ thể và khả năng sản xuất của vật nuôi.

III. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI

Câu 1: Nêu vai trò chính của các chỉ số dinh dưỡng đối với vật nuôi.

Trả lời rút gọn:

Các chỉ số dinh dưỡng đóng vai trò chính trong việc đảm bảo vật nuôi duy trì sự sống, bao gồm cả việc duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý mà không làm thay đổi khối lượng cơ thể hoặc sản phẩm.

IV. KHẨU PHẦN ĂN CỦA VẬT NUÔI

Câu 1: Cho các thông tin về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt giai đoạn 60-90kg như sau: 7 000 Kcal; 224g protein; 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 16g calcium; 2,8kg rau xanh; 13g phosphotus; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò. Từ những thông tin đã cho, em hãy xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60-90kg.

Trả lời rút gọn:

- Tiêu chuẩn ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60-90kg là: 7 000 Kcal; 224g protein; 16g calcium; 13g phosphotus.

- Để đảm bảo tiêu chuẩn ăn trên, người ta lập khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt gồm 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 2,8kg rau xanh; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò.

Câu 2:

1. Lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc nào? Tại sao?

2. Phối trộn thức ăn là gì? Nêu mục đích của việc phối trộn thức ăn.

Trả lời rút gọn:

1. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn cho vật nuôi bao gồm:

- Tính khoa học: Đảm bảo tiêu chuẩn dinh dưỡng và phù hợp với khẩu vị và sinh lý của vật nuôi.

- Tính kinh tế: Sử dụng nguyên liệu địa phương để giảm chi phí.

2. Phối trộn thức ăn là kết hợp các nguyên liệu để tạo thức ăn hỗn hợp, nhằm tăng trưởng và giảm chi phí trong chăn nuôi, từ đó tăng giá trị sản xuất và lợi nhuận.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Kể tên ba loại thức ăn tương ứng với nhóm thức ăn: giàu năng lượng, giàu protein, giàu khoáng và giàu vitamin.

Trả lời rút gọn: 

- Nguyên liệu giàu năng lượng bao gồm hạt ngũ cốc, sản phẩm phụ từ ngũ cốc, và các loại củ.

- Nguyên liệu giàu protein là đậu tương, vừng, lạc, khô dầu, cá, bột cá, bột tôm, bột thịt.

- Các nguyên liệu giàu khoáng bao gồm bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc, và vỏ trứng.

- Các nguyên liệu giàu vitamin bao gồm rau củ quả và premix.

Câu 2: Nêu vai trò của protein, khoáng chất, vitamin đối với cơ thể vật nuôi.

Trả lời rút gọn: 

* Vai trò của protein bao gồm:

- Tạo tế bào cơ thể và các chất sinh học khác.

- Thực hiện chức năng phân giải tạo ra năng lượng.

- Tham gia vào bảo vệ cơ thể và tạo độ bền cho da của vật nuôi.

* Vai trò của khoáng chất bao gồm:

- Tham gia vào cấu trúc bộ khung xương cơ thể.

- Duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng Acid - Kiềm trong và ngoài cơ thể.

* Vai trò của vitamin bao gồm:

- Là chất xúc tác trong quá trình trị dị hóa và đồng hóa.

- Ảnh hưởng trực tiếp đến từng giai đoạn sinh trưởng và sinh sản.

- Nâng cao sức đề kháng giúp gia súc chống chọi các tật bệnh.

Câu 3: Khẩu phần ăn là gì? Khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện theo nguyên tắc nào?

Trả lời rút gọn: 

Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cụ thể được quy định theo khối lượng hoặc tỷ lệ nhất định. Khi lập khẩu phần ăn, cần tuân thủ nguyên tắc:

- Tính khoa học: Đảm bảo đúng tiêu chuẩn dinh dưỡng, phù hợp với khẩu vị và đặc điểm sinh lý của vật nuôi.

- Tính kinh tế: Sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương để giảm chi phí và hạ giá thành.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Từ nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương, em hãy đề xuất vật nuôi phù hợp để chăn nuôi tại địa phương. 

Trả lời rút gọn:

- Nguồn thức ăn địa phương bao gồm tấm, cám gạo, đậu tương, vừng, lạc, bột cá, bột tôm, các loại rau cỏ, bột vỏ tôm, bột xương.

- Đề xuất vật nuôi phù hợp là bò, trâu và gà.