Soạn giáo án Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Xác định điều kiện để đưởng thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Giải thích được định kí ba đường vuông góc.
  • Giải thích được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
  • Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
  • Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.

 

  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các Định nghĩa và tính chất của ddường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
    • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán chứng minh vuông góc, giải thích tại sao cánh cửa có thể quay quanh trục,…gắn với đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
    • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các Định lí, điều kiện, tính chất, mối liên hệ giữa quan hệ vuông góc, quan hệ song song, phép chiếu vuông góc để xử lí các bài toán chứng minh tam giác vuông, chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng,…..
    • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thức kẻ, ê ke, phần mềm vẽ hình,….
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Trong Hình 9, cột gỗ thẳng đứng và sàn nhà nằm ngang gợi nên hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được hiểu như thế nào?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Ví dụ, khi xây dựng nhà cửa, các kiến trúc sư thường sử dụng các đường thẳng vuông góc để tạo nên những ngôi nhà vững chắc và đẹp đẽ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để hiểu rõ hơn về ứng dụng của nó trong thực tế nhé!”.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và phát biểu được khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

- Vận dụng khái niệm để thực hiện các bài toán thực tế có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 cho HS đọc nội dung và dự đoán về kết quả.

+ GV mời một số HS dự đoán kết quả.







Thống qua kết quả dự đoán của HS, GV kết luận: Đường thẳng d vuông góc với mọi đường thưởng trong mặt phẳng (P).

- GV vẽ hình (hoặc trình chiếu) Hình 11, giới thiệu cho HS về Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Khái niệm một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

I. Định nghĩa

HĐ1

Dự đoán: Đường thẳng d và đường thẳng a vuông góc với nhau.



Định nghĩa

Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mặt phẳng P nếu đường thẳng d vuông góc với mọi đường thẳng a trong mặt phẳng P, kí hiệu d⊥P hoặc P⊥d.

 

Hoạt động 2: Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được điều kiện, xác định được điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

- Vận dụng điều kiện để chứng minh các bài toán đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV triển khai HĐ2 cho HS quan sát hình 12 và thực hiện suy nghĩ yêu cầu.

+ GV mời 2 - 3 bạn HS trình bày câu trả lời cho HĐ2.

(Không cần lí giải)


+ GV nhận xét, và chỉ cho HS thấy rằng: Nếu  đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng thì vuông góc với mặt phẳng.

GV trình chiếu Định lí trong khung kiến thức trọng tâm.


- GV gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 1

+ Theo giả thiết: SA⊥AB, SA⊥AC

AB, AC có cắt nhau không? Cắt nhau trong mặt phẳng nào?

+ Theo đúng định nghĩa thì có suy ra được SA⊥ABC không?

+ BC có thuộc (ABC) không? Từ đó suy ra SA⊥BC.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 1

+ Vận dụng định nghĩa và phương pháp đã tìm hiểu trên Ví dụ 1 để thực hiện

+ GV mời 1 HS lên bảng vẽ hình; 1 HS lên bàng trình bày đáp án.

+ GV nhận xét và chữa bài chi tiết cho HS.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Điều kiện để một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

II. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

HĐ2

Ta thấy để cửa tròn xoay được trên mặt đất thì trục cửa phải vuông góc với mặt đất.

Vậy d⊥P

Định lí

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Ví dụ 1: (SGK – tr.81)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.81)


Luyện tập 1

Vì SA⊥ABCD => SA⊥BD

Vì ABCD là hình thoi => AC⊥BD

Xét BD và mpSAC có: SA∩AC=A

SA⊥BD, AC⊥BD => BD⊥SAC.

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt, nhận giáo án ngay và luôn. Được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, Tải giáo án trọn bộ Toán 11 cánh diều, Giáo án word Toán 11 kết nối tri thức Toán 11 cánh diều Chương 8 Bài 2 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU