Soạn giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được hình lăng trụ, hình hộp.
  • Giải thích được những tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.
  1. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

 

  • Tư duy và lập luận toán học: lập luận hợp lí, chứng minh được các mệnh đề toán học,..
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.

 

    • Giải quyết vấn đề toán học.
    • Giao tiếp toán học: phát biểu, trình bày, kết quả thực hiện được, sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp ngôn ngữ thông thường một cách hợp lí.

 

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

 

  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh hình lăng trụ, hình hộp. Chẳng hạn: Khung lịch để bàn (Hình 68); Tháp đôi Puerta de Europa ở Madrid, Tây Ban Nha (Hình 69), …

Hình lăng trụ và hình hộp là hình như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Bài 5. Hình lăng trụ và hình hộp.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hình lăng trụ

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được hình lăng trụ.

- HS nhận biết và vận dụng được tính chất của hình lăng trụ.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục I.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về hình lăng trụ, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

+ Vận dụng định lí của bài 4 để chứng minh các đường thẳng song song, từ đó chỉ ra tứ giác là hình bình hành.

+ b) HS vận dụng tính chất hình bình hành.


















- GV giới thiệu hình lăng trụ.

+ Chú ý về tên gọi lăng trụ, các yếu tố của một hình lăng trụ.



























- HS thực hiện HĐ 2.

- Từ đó GV xác nhận tính chất của lăng trụ.

- Ví dụ 1: vận dụng tính chất của hình lăng trụ.

- HS nêu một số vật trong cuộc sống có hình lăng trụ.



Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Hình lăng trụ

1. Định nghĩa

HĐ 1

a) Ta có: (P) // (P’);

(A1A2A2’A1’) ∩ (P) = A1A2;

(A1A2A2’A1’) ∩ (P’) = A1’A2’.

Do đó A1A2 //  A1 ’A2’.

Trong mp (A1A2A2’A1’), tứ giác A1A2A2’A1’ có A1A1’ //  A2 A2’ và A1A2 //  A1 ’A2’

Do đó A1A2A2’A1’ là hình bình hành.

Chứng minh tương tự ta có: các tứ giác A2A3A3’A2’, …, AnA1A1’An’ cũng là những hình bình hành.

Vậy các tứ giác A1A2A2’A1’ ,A2A3A3’A2’, …, AnA1A1’An’ là những hình bình hành.

b) Theo câu a, A1A2A2’A1’  là hình bình hành nên A1A2 = A1’A2’

Tương tự như vậy, ta kết luận các cạnh tương ứng của hai đa giác A1A2An và A1’A2’…An’ song song và bằng nhau.


Định nghĩa

Hình gồm các đa giác A1A2An, A1'A2'An' và các hình bình hành A1A1'A2'A'1,A2A3A3'A'2,…,AnA1A1'An' được gọi là hình lăng trụ, kí hiệu là A1A2An.A1'A2'An'.

Chú ý:

Nếu đáy của lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,... thì hình lăng trụ tương ứng gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác.

- Trong hình lăng trụ A1A2An.A1'A2'An'.

+ Hai đa giác A1A2An và A1'A2'An' được gọi là hai mặt đáy;

+ Các hình bình hành A1A1'A2'A2,A2A2'A3'A3,…,AnAn'A1'A1 gọi là các mặt bên;

+ Các cạnh của mặt hai mặt đấy gọi là các cạnh đáy;

+ Các đoạn thẳng A1A1',A2A2',…,AnAn' là các cạnh bên;

+ Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của hình lăng trụ.


2. Tính chất

HĐ 2:

Từ định nghĩa hình lăng trụ, ta có các nhận xét sau:

+ Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.

+ Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.

+ Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

Kết luận

+ Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.

+ Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.

+ Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.

Ví dụ 1 (SGK -tr.111)

Luyện tập 1

Gợi ý một số ví dụ về những đồ dùng, vật thể trong thực tế có dạng hình lăng trụ:

Tháp Blade

Lồng đèn

Lều

 

Hoạt động 2: Hình hộp

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết hình hộp.

- HS nhận biết tính chất và vận dụng tính chất hình hộp.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục II.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về hình hộp, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐ 3.












- GV giới thiệu về hình hộp, các khái niệm: hai mặt đối diện, hai cạnh đối diện, hai đỉnh đối diện, đường chéo trong hình hộp.













- HS đọc hiểu Ví dụ 2: nhận biết các khái niệm của hình hộp vừa học.

- HS làm Luyện tập 2: nhận biết các đường chéo của hình hộp.













- HS thực hiện HĐ 4: 

- Từ đó dẫn dắt đến kết luận về tính chất hình hộp.

+ Nhấn mạnh: hình hộp có đủ các tính chất của hình lăng trụ ngoài ra còn thêm tính chất các mặt.








- GV đặt câu hỏi: chỉ ra hai mặt đáy của hình hộp?

Từ đó có nhận xét: hai mặt đối diện bất kì của hình hộp là hai mặt đáy.

- HS thực hiện Ví dụ 3: Sử dụng tính chất của hình hộp để chứng minh bốn đường chéo của hình hộp cắt nhau trại trung điểm mỗi đường.

- HS làm Luyện tập 3: vận dụng giao điểm các đường chéo.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Hình hộp

1. Định nghĩa

HĐ 3

Hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành:

Kết luận

Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.

Trong một hình hộp ta có

+ Hai mặt không có đỉnh chung gọi là hai mặt đối diện;

+ Hai cạnh song song không nằm trong một mặt là hai cạnh đối diện;

+ Hai đỉnh không thuộc cùng một mặt là hai đỉnh đối diện;

+ Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện gọi là đường chéo.

Ví dụ 2 (SGK -tr.112)

Luyện tập 2

Các đường chéo của hình hộp ABCD.A’B’C’D’ là các đoạn thẳng AC’, BD’, CA’, DB’.

2. Tính chất

HĐ 4:

Hai mặt phẳng chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.

Kết luận:

- Hình hộp là một hình lăng trụ nên hình hộp có tất cả các tính chất của hình lăng trụ, ngoài ra:

+ Các mặt của hình hộp là các hình bình hành.

+ Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.

Nhận xét:

Ta có thể coi hai mặt đối diện bất kì của một hình hộp là hai mặt đáy của nó.

Ví dụ 3 (SGK -tr.112)

Luyện tập 3

Gọi O là giao của AC’ và BD’. 

Theo kết quả của Ví dụ 3, các đường chéo của hình hộp cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Nên AC’, BD’, CA’, DB’ đi qua O.

Vậy bốn mặt phẳng (ABC’D’), (BCD’A’), (CDA’B’), (DAB’C’) cùng đi qua một điểm.

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 5 Hình lăng trụ và hình hộp, Tải giáo án trọn bộ Toán 11 cánh diều, Giáo án word Toán 11 kết nối tri thức Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 5 Hình lăng trụ và hình hộp

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU