Soạn giáo án Toán 11 cánh diều Chương 5 Bài 1: Các số đặc trung đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 11 cánh diều Chương 5 Bài 1: Các số đặc trung đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

BÀI 1. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM (5 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân (quartiles), mốt (mode).
  • Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
  • Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. 
  • Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong Chương trình lớp 11 và trong thực tiễn.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, so sánh để hiểu được các khái niệm Số trung bình; Trung vị, tứ phân vị và để thấy được sự khác nhau giữa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm và mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với các số liệu không ghép nhóm, mẫu số liệu ghép nhóm để tính Giá trị trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức để tính các giá trị đo xu thế trung tâm, giải quyết các bài toán liên quan đến mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Một cuộc khảo sát đã tiến hành xác định tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô. Kết quả điều tra được cho trong Bảng 1.

 

Nhóm

Tần số

[0;4)

13

[4;8)

29

[8;12)

48

[12;16)

22

[16;20)

8

 

n=120

Tìm các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị, mốt) cho mẫu số liệu ghép nhóm đó như thế nào cho thuận lợi?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Các số đặc trưng này được sử dụng để đánh giá vị trí trung tâm của mẫu số liệu, giúp chúng ta có những hiểu biết sâu sắc hơn về mẫu số liệu”.

Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và trình bày được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.

- Đọc được mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số nhóm và tần số của từng nhóm.

- Biết ghép nhóm mẫu số liệu và tìm được tần số tích lũy.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm, cách ghép nhóm mẫu số liệu và tìm được tần số tích lũy.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu bảng tần số ghép nhóm.

- GV triển khai HĐ1 cho HS quan sát bảng 1 và thực hiện theo yêu cầu của HĐ.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.

- GV yêu cầu HS từ HĐ1, hãy rút ra Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm, tần số của mỗi nhóm và bảng tần số ghép nhóm.

GV chính xác hóa đáp án bằng cách trinhg chiếu hoặc ghi bảng khung kiến thức trọng tâm trong SGK.














- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK.

+ GV mời 1 HS trình bày lại và giải thích cách thực hiện.

- HS vận dụng cách thực hiện trong Ví dụ 1 để thực hiện Luyện tập 1.

+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.

+ Các HS còn lại nhận xét câu trả lời; GV chốt đáp án.

NV2: Tìm hiểu cách ghép nhóm mẫu số liệu. Tần số tích lũy.

- GV triển khai HĐ2 cho HS đọc yêu cầu của HĐ và thảo luận nhóm đôi để thực hiện.

GV có thể hướng dẫn cho HS:

+ Thấy rằng trong mẫu số liệu trên, giá trị nhỏ nhất là 160 và giá trị lớn nhất là 174.

+ Độ dài nhóm của mẫu số liệu trên là 174-160=14

+ Nếu chia nhóm trên thành 5 nhóm thì ta sẽ có độ dài mỗi nhóm là 14 :5 ≈3 

+ Từ đó ta có thể lập thành 5 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau và bằng 3.

Từ quá trình thực hiện và kết quả HĐ2, GV giới thiệu Cách chuyển đổi mẫu số liệu từ không ghép nhóm thành ghép nhóm.




- GV lưu ý học sinh rằng đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu.



- GV cho HS thực hiện Ví dụ 2. 

+ Đến giá trị trong từng nhóm và lập bảng tần số.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

- HS thực hiện Luyện tập 2 sau đó đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.











- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ3 

+ Số số liệu với giá trị không vượt quá giá trị đầu mút phải chính là tần số của mỗi nhóm số liệu đó.

+ GV mời một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.






- GV giới thiệu Định nghĩa tần số tích lũy và cách tính tần số tích lũy cho HS.














- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3

+ Tần số tích lũy của nhóm [160;163) chính là tần số của nhóm đó.

+ Tần số tích lũy của nhóm [163;166) bằng Tần số tích lũy của nhóm [160;163) cộng Tần số nhóm [163;166).

+ Tương tự cho 3 nhóm tiếp theo.

- HS thực hiện thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 3 

+ GV chỉ định một số HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

- Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.

- Đọc mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số nhóm và tần số của từng nhóm.

- Ghép nhóm mẫu số liệu và tìm tần số tích lũy.

I. Mẫu số liệu ghép nhóm

1. Bảng tần số ghép nhóm

HĐ1

a) Có 48 ô có độ tuổi từ 8 đến dưới 12.

b) Có 22 ô có độ tuổi từ 12 đến dưới 16.

c) Có 8 ô có độ tuổi từ 16 đến dưới 20.


Khái niệm

- Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm.

- Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của mẫu số liệu ghép nhom stheo một tiêu chí xác định có dạng [a;b), trong đó a là đầu mút trái, b là đầu mút phải. Độ dài nhóm là b-a.

- Tần số của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của nhóm 1, nhóm 2,... nhóm m kí hiệu lần lượt là n1, n2,…nm.

- Bảng tần số ghép nhóm được lập như ở Bảng 2, trong đó mẫu số liệu gồm n số liệu được chia thành m nhóm ứng với m nửa khoảng [a1;a2); [a2;a3);....;[am;am+1), ở đó

a1<a2<.…<am<am+1 và n=n1+n2+...+nm.

Nhóm

Tần số

[a1;a2)

[a2;a3)


[am;am+1)

n1

n2



nm

 

n

Ví dụ 1: (SGK – tr.4)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.4)



Luyện tập 1

Mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 có: 

+ 120 số liệu; 5 nhóm. 

+ Tần số mỗi nhóm lần lượt là: 13, 29, 48, 22, 8.


2. Ghép nhóm mẫu số liệu. Tần số tích lũy

HĐ2

Ta có thể chia mẫu số liệu thành năm nhóm dựa trên các nửa khoảng có độ dài bằng nhau:

[160;163) ;[163;166) ;[166;169) ; 

[169;172) ;[172;175) 










Ghi nhớ

Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện như sau:

+ Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm tiêu chí cho trước;

+ Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc nhóm (tần số) và lập bảng tần số ghép nhóm.

Chú ý:

Khi ghép nhóm số liệu, ta thường phân chia các nhóm có độ dài bằng nhau và đầu mút của các nhóm có thể không phải là giá trị của mẫu số liệu. Nhóm cuối cùng có thể là am;am+1.

Ví dụ 2: (SGk - tr.5)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.5)




Luyện tập 2

Nhóm

Tần số

[25;34)

3

[34;43)

3

[43;52)

6

[52;61)

5

[61;70)

4

[70;79)

3

[79;88)

4

[88;97)

2

 

n=30

HĐ3

a) Có 6 giá trị không vượt quá giá trị 163 của nhóm 1.

b) Có 12 giá trị không vượt quá giá trị 166 của nhóm 2.

c) Có 10 giá trị không vượt quá giá trị 169 của nhóm 3.

d) Có 5 giá trị không vượt quá giá trị 172 của nhóm 4.

e) Có 3 giá trị không vượt quá giá trị 175 của nhóm 5.

Định nghĩa

- Tần số tích lũy của một nhóm là số số liệu trong mẫu số liệu có giá trị nhỏ hơn giá trị đầu mút phải của nhóm 1, nhóm 2,..., nhóm m kí hiệu lần lượt là cf1, cf2,...,cfm.

- Bảng tần số hép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy được lập như ở Bảng 5.

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[a1;a2)

n1

cf1=n1

[a2;a3)

n2

cf2=n1+n2

......

.....

..........

[am;am+1)

nm

cfm=n1+n2+...+nm 

 

n

 

Ví dụ 3: (SGK – tr.6)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)







Luyện tập 3

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[25;34)

3

3

[34;43)

3

6

[43;52)

6

12

[52;61)

5

17

[61;70)

4

21

[70;79)

3

24

[79;88)

4

28

[88;97)

2

30

 

n=30

 

Hoạt động 2: Số trung bình cộng (Số trung bình)

  1. a) Mục tiêu:

- Tính được số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm.

- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn.

- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 4 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn; Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu định nghĩa số trung bình cộng

- GV triển khai HĐ4 cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo gợi ý từ SGK.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện phần a) và b); 1 HS thực hiện phần c.

+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả; GV chốt đáp án.














Từ kết quá trình thực hiện và kết quả của HĐ4, GV cho HS rút ra công thức tính số trung bình cộng.

GV trình chiếu hoặc ghi bảng kiến thức trong khung kiến thức trọng tâm để chính xác hóa đáp án.















- HS thực hiện Ví dụ 4 theo hướng dẫn chi tiết trong SGK.

+ GV mời 1 HS trình bày lại và giải thích cách thực hiện.

- GV triển khai Luyện tập 4 cho HS thực hiện yêu cầu theo nhóm đôi.

+ GV mời 1 HS lên bảng tính toàn giá trị đại diện của các nhóm số liệu.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng tìm số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm đó.

+ Các nhóm còn lại đối chiếu kết quả và cho nhận xét về bài làm của bạn.







NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng.

- GV trình chiếu, giới thiệu và giải thích ý nghĩa của số trung bình cộng: 

+ Số trung bình cộng của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm xấp xỉ với số trung bình cộng của mẫu số liệu không ghép nhóm ban đầu.

+ Sự xấp xỉ này là do số trung bình cộng của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm được tính dựa trên giá trị trung bình của các nhóm số liệu.

+ Do đó, số trung bình cộng của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm có thể làm đại diện cho vị trí trung tâm của mẫu số liệu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm.

+ Ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn.

II. Số trung bình cộng (Số trung bình)

1. Định nghĩa

HĐ4

a) x1=160+1632=161,5. Vậy x1=161,5 là giá trị đại diện của nhóm 1.

b) Tương tự ta tính được các giá trị đại diện:

x2=163+1662=164,5 ; x3=166+1692=167,5 

x4=169+1722=170,5 ; x5=172+1752=173,5 

=> Bảng hoàn thiện:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

[160;163)

x1=161,5

n1=6

[163;166)

x2=164,5

n2=12

[166;169)

x3=167,5

n3=10

[169;172)

x4=170,5

n4=5

[172;175)

x5=173,5

n5=3

  

n=36

c) 

x=6.161,5+12.164,5+10.167,5+5.170,5 +3.173,5 36≈166,4 



Định nghĩa

Cho mẫu số liệu như bảng sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

[a1;a2)

x1

n1

[a2;a3)

x2

n2

….

….

[am;am+1)

xm

nm

  

n=n1+n2+...+nm 

+ Trung điểm xi của nửa khoảng (tính bằng trung bình cộng của hai đầu mút) ứng với nhóm i là giá trị đại diện của nhóm đó.

+ Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu x, được tính theo công thức: 

x=n1x1+n2x2++nmxmn

Ví dụ 4: (SGK – tr.7)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.7)


Luyện tập 4

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

[25;34)

29,5

3

[34;43)

38,5

3

[43;52)

47,5

6

[52;61)

56,5

5

[61;70)

65,5

4

[70;79)

74,5

3

[79;88)

83,5

4

[88;97)

92,5

2

  

n=30

x=3.29,5 + 3.38,5 + 6.47,5 + 5.56,5 + 4.65,5 + 3.74,5 + 4.83,5 + 2.92,5 30≈59,2 

2. Ý nghĩa

- Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho số trung bình của mẫu số liệu gốc. 

- Nó cho biết vị trí trung tâm của mẫu số liệu; có thể dùng đại diện cho mẫu số liệu khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình cộng.





THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt, nhận giáo án ngay và luôn. Được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 5 Bài 1 Các số đặc trung đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm , Tải giáo án trọn bộ Toán 11 cánh diều, Giáo án word Toán 11 kết nối tri thức Toán 11 cánh diều Chương 5 Bài 1 Các số đặc trung đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU