Soạn giáo án Toán 11 cánh diều Chương 6 Bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 11 cánh diều Chương 6 Bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

BÀI 1. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 

  • Nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực của một số thực dương.
  • Giải thích được các tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
  • Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
  • Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính lũy thừa bằng máy tính cầm tay.
  • Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lũy thừa (ví dụ: bài toán về lãi suất, sự tăng trưởng,…).

 

  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các Khái niệm, tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực.
    • Mô hình hóa toán học: Sử dụng các mô hình toán học để mô tả các tình huống thực tế liên quan đến tính lũy thừa với số mũ nguyên và hữu tỉ của số mũ hữu tỉ và số mũ thực.
    • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ và lũy thừa với số mũ thực để tính giá trị của biểu thức, rút gọn biểu thức, so sánh hai lũy thừa,...
    • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

 

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính lũy thừa.

 

  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Ở các lớp dưới, ta đã làm quen với phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của mọt số thực và các tính chất của phép tính lũy thừa đó.

Những khái niệm lữa thừa với số mũ nguyên, số mũ hữu tỉ và số mũ thực được xây dựng như thế nào? Những phép tính lũy thừa đó có tính chất gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Lũy thừa với số mũ thực có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ, trong vật lý, chúng ta có thể sử dụng lũy thừa với số mũ thực để tính tốc độ, gia tốc,... Trong hóa học, chúng ta có thể sử dụng lũy thừa với số mũ thực để tính nồng độ dung dịch,... Trong toán học, chúng ta có thể sử dụng lũy thừa với số mũ thực để giải các bài toán về hàm số,... Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phép tính lũy thừa với số mũ thực”.

Phép tính lũy thừa với số mũ thực

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0.

- HS tính được lũy thừa với số mũ nguyên.

- Sử dụng được tính chất của phép tính lũy thừa trong tính toán các biểu thức số.

- Nắm được khái niệm căn bậc n và các tính chất của căn bậc n.

- Nắm được định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỷ và vận dụng để thực hiện các bài tập rút gọn biểu thức.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2, 3, 4; Luyện tập 1, 2, 3, 4 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; lũy thừa với số mũ nguyên; khái niệm căn bậc n và các tính chất của căn bậc n; định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỷ.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu phép tính lũy thừa với số mũ nguyên

- GV triển khai HĐ1 cho HS đọc và thực hiện các yêu cầu.

+ GV chỉ định một số HS trình bày về định nghĩa lũy thừa bậc n của a?

+ HS trả lời câu hỏi: Kết quả của 10;20;30,… ? Từ đó xác định lũy thừa bậc 0 của a.

GV hướng dẫn HS sử dụng kết quả đã biết về lũy thừa với số mũ nguyên dương để có kết quả: Với a≠0 thì a-n=a0-n=a0an=1an. 

Từ đó HS phát biểu Định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên âm.


- GV tổng kết: Với số thực a≠0, ta đã xác định được lũy thừa với số mũ nguyên am. Trong biểu thức am, ta gọi a là cơ số, số nguyên m là mũ.


- GV lưu ý cho HS về trường hợp 0n và 0-n mà HS hay nhầm.


- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK

+ GV mời 2 HS trình bày lại cách thực hiện và giải thích các bước.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 1

+ Biến đổi từng phần tử trong biểu thức

1312=1312 ; 127-5=275=315

0,4-4=5424 ;  25-2=1252=154

132-1=25 

Thay các phần tử vừa biến đổi vào lại biểu thức và tính toán giá trị.

NV2: Tìm hiểu về căn bậc n

- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ2 

+ GV chỉ định một só HS trình bày câu trả lời cho các câu hỏi.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.


Từ kết quả của HĐ2, GV hướng dẫn HS xây dựng Định nghĩa cân bậc n của một số thực a.


- HS đọc - hiểu Ví dụ 2 theo hướng dẫn trong SGK.

+ HS trình bày lại cách thực hiện vào vở.

- GV cho HS thực hiện Luyện tập 2 và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

+ 26 có bằng -26 không ?

- GV đặt câu hỏi: 

+ Khi n lẻ số thực a có bao nhiêu căn bậc n? Cho ví dụ?

(Có 1 căn bậc 3; Ví dụ: -8 có một căn bậc ba là: 3-8=-2).

+ Khi n chẵn, số thực a dương có bao nhiêu căn bậc n?

(Có 2 căn bậc n; Ví dụ: 16 có 2 căn bậc bốn là 416=2;416=-2).


- GV triển khai HĐ3 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu cầu.

+ ý a) Nếu bình phương cả a2 và a; lập phương cả 3a3 và a, thì được kết quả là gì? Nhận xét về kết quả sau khi thực hiện?

+ ý b) So sánh a.b2 và a.b2 ; Từ đó so sánh a.b và a.b




→ GV khái quát kết quả và trình bày cho HS về các Tính chất của căn bậc n theo khung kiến thức trong SGK.







- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3, vận dụng trực tiếp Tính chất và theo hướng dẫn của SGK.

+ GV mời 2 HS trình bày đáp án và cho biết đã sử dụng tính chất nào của căn bậc n?

- GV cho HS thực hiện Luyện tập 3 theo bàn và đối chiếu kết quả chéo cho nhau.

+ ý a) Sử dụng tính chất: nab=nanb

Suy ra 312564=3125364 ; 481=434

+ ý b) Sử dụng tính chất na.nb=na.b  và  nanb=nab

Suy ra 598 . 5343564=52.72.7326

+ GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện lời giải.

NV3: Tìm hiểu phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ

- GV cho HS thảo luận nhóm để thực hiện HĐ4

+ GV mời 1 HS trả lời:  263 có bằng 22 

+ HS phân tích 326=3223 từ đó so sánh 263 và 326



Từ đó GV khái quát, trình bày Định nghĩa và giảng giải cho HS rằng amn= nam


- GV đặt câu hỏi: Với số dương a và số tự nhiên n≥2 thì na sẽ bằng gì?

+ GV chỉ định một số HS trả lời câu hỏi

+ GV chính xác hóa đáp án bằng cách nêu phần Nhận xét cho HS.




- HS sử dụng trực tiếp Định nghĩa để thực hiện Ví dụ 4

+ GV mời 2 HS trình bày lại đáp án và giải thích cách thực hiện.

- GV triển khai Luyện tập 4, HS thảo luận nhóm 3 thực hiện yêu cầu.

+ GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ nếu cần

• Các nhóm cần lưu ý:

x4=x3.x từ đó biến đổi 3x4=3x3.x

=x.3x 

Làm tương tự với 3y4

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện; Các HS còn lại nhận xét bài làm của bạn.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; 

+ Lũy thừa với số mũ nguyên; khái niệm căn bậc n và các tính chất của căn bậc n; 

+ Định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỷ.

I. Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ

1. Phép tính lũy thừa với số mũ nguyên


HĐ1

a) Cho n là một số nguyên dương. Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.


an=a.a. ….a⏟n thừa số a

b) Với a≠0 thì a0=1

Định nghĩa

Cho số thực a khác 0 và số nguyên dương n. Ta đặt a-n=1an.

- Ta đã xác định được am, ở đó a là số thực tùy ý khác 0 và m là một số nguyên. Trong biểu thức am, ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.

Chú ý: 

+ 0n và 0-n (n nguyên dương) không có nghĩa.

+ Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ 1: (SGK – tr.28)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)



Luyện tập 1

M=1312.127-5+0,4-4.25-2.132-1 

M=1312 . 315+5424 . 154 . 25=33+2=29  





2. Căn bậc n

a) Định nghĩa

HĐ2

a) Căn bậc hai của một số thực a không âm, kí hiệu là a là số x sao cho x2=a.

b) Căn bậc ba của một số a tùy ý, kí hiệu là 3a là số x sao cho x3=a.

Định nghĩa

Cho số thực a và số nguyên dương n n2. Số thực b được gọi là căn bậc n của số a nếu bn=a.

Ví dụ 2: (SGK – tr.28)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.28)


Luyện tập 2

Các số 2 và -2 là căn bậc 6 của 64, vì:

26=-26=64

Nhận xét

. Với n lẻ và aR: Có duy nhất một căn bậc n của a, kí hiệu là na

. Với n chẵn, ta xét ba trường hợp sau:

+ a<0: Không tồn tại căn bậc n của a.

+ a=0: Có một căn bậc n của a là số 0.

+ a>0: Có hai căn bậc n của a là hai số đối nhau, kí hiệu giá trị dương là na, còn giá trị âm là -na.

b) Tính chất

HĐ3

a) Với a2≥0;a≥0  

Ta có: a22=a2 ; a2=a2

Do a2=a2 => a2=a

Ta có: 3a33=a3; a3=a3

Do a3=a3 => 3a3=a

b) Với a,b>0

Ta có: a.b2=a.b; a.b2=a.b

Do a.b=a.b => ab=a.b

Tính chất

•  nan={a     nếu n lẻ a  nếu n chẵn

• na.nb=na.b               •  nanb=nab

• nam=nam                 • nka=nka

(Ở mỗi công thức trên, ta giả sử các biểu thức xuất hiện trong đó là có nghĩa).

Ví dụ 3: (SGK – tr.29)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.29)




Luyện tập 3

a) 

312564.481=3125364 . 3=54. 3=154

b) 

598 . 5343564=52.72.7326=575525=72







3. Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ


HĐ4

a) Ta có: 263=22

b) Ta có: 

263=22 

326=3223=22 

Vậy 263=326

Định nghĩa

Cho số thực a dương và số hữu tỉ r=mn, trong đó mZ,nN,n2. Lũy thừa của a với số mũ r được xác định bởi: ar=amn=nam




Nhận xét

.  a1n=na  a>0,nN,n2.

. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ của số thực dương có đầy đủ tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên.

Ví dụ 4: (SGK – tr.30)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.30



Luyện tập 4

N=x43y+xy433x+3y

Với x>0,y>0 

=3x4y+x3y43x+3y=xy3x+3y3x+3y

=xy 




Hoạt động 2: Phép tính lũy thừa với số mũ thực

  1. a) Mục tiêu:

- Nắm được định nghĩa lũy thừa với số mũ thực, tính chất của lũy thừa với số mũ thực. 

- Biết cách sử dụng MTCT để tính lũy thừa với số mũ thực.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ5, 6; Luyện tập 6, 7 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa lũy thừa với số mũ thực, tính chất của lũy thừa với số mũ thực
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu định nghĩa lũy thừa với số mũ thực

- GV triển khai HĐ5 đặt câu hỏi hướng dẫn, gợi ý và giải thích cho HS hiểu được nội dung.

+ Xét số vô tỉ 2=1,414213562...

r1=1;r2=1,4;r3=1,41 

r4=1,414;r5=1,4142; 

r5=1,41421…. 

+ GV yêu cầu HS tính và so sánh các giá trị của 3rn và xác định giới hạn lim⁡rn bằng bao nhiêu?

HS nêu dự đoán về giá trị của số 32?

Từ đó nhận biết Khái niệm lũy thừa với số mũ thực như là giới hạn của dãy lũy thừa với số mũ hữu tỉ.



- GV đặt câu hỏi: Có nhận nhận xét gì về giá trị của 1 ?

- HS thực hiện cá nhân, đọc và trả lời câu hỏi của Ví dụ 5 


- GV mời một số HS trả lời nhanh phần Luyện tập 5

+ Dựa vào kết quả của Ví dụ 5 để dánh giá, so sánh.

NV2: Tìm hiểu tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ thực

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện yêu cầu của HĐ6 để nêu lại những tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ nguyên của một số thực dương.

+ GV mời 2 – 3 HS nêu câu trả lời.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

Từ kết quả của HĐ, GV dẫn dắt: Người ta chứng minh được rằng lũy thừa với số mũ thực của một số thực dương có đầy đủ tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên.

+ GV trình chiếu hoặc ghi bảng khung kiến thức trọng tâm.






- HS đọc – hiểu Ví dụ 6, vận dụng các tính chất lũy thừa với số mũ thực.

+ Trong Ví dụ đã sử dụng công thức nào?

- HS tìm hiểu Ví dụ 7 theo hướng dẫn của SGK và trình bày lại cách thực hiện

+ Để so sánh hai lũy thừa ta phải biến đổi hai số đó như thế nào?

- GV triển khai Luyện tập 6 cho HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Cần biến đổi 2=4 và 3=9

Suy ra: 23=4.3 và 32=9 .2

+ Từ đó vận dugnj phương pháp trong Ví dụ 7 để so sánh.

+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải.

NV3: Tìm hiểu cách sử dụng máy tính cầm tay để tính lũy thừa với số mũ thực

- GV hướng dẫn cho HS cách sử dụng MTCT để tính lũy thừa với số mũ thực theo cách bấm trong bảng – SGK – tr.32

- HS sử dụng MTCT đê thực hiện yêu cầu của Ví dụ 8

+ HS trình bày kết quả cho GV nhận xét.

- HS quan sát và đọc Ví dụ 9, GV hướng dẫn thực hiện

+ Rút ra tỉ số RA thì công thức R=A.2,7-T8033

+ Thay các giá trị T=2000 ; T=8000 vào tỉ số RA vừa rút ra.

+ Bấm MTCT để tìm kết quả.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Định nghĩa lũy thừa với số mũ thực.

+ Tính chất của lũy thừa với số mũ thực

II. Phép tính lũy thừa với số mũ thực

1. Định nghĩa


HĐ5

Từ bảng 1 ta dự đoán được:

32≈4,72








Định nghĩa

Cho là số thực dương, là số vô tỉ, rn là dãy số hữu tỉ và rn =α. Giới hạn của dãy số  arn gọi là lũy thừa của a với số mũ , kí hiệu a, a=arn .

Nhận xét: Từ định nghĩa ta có: 1=1, ∀α∈

Ví dụ 5: (SGK – tr.31)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.31)

Luyện tập 5

Từ Ví dụ 5 ta đã có: 102≈25,95. Do đó

102>10


2. Tính chất

HĐ6

a.a=aα+β; ab=a.b;ab=ab ; aa=a-  ; a=aαβ.






Tính chất

+ Cho a,b là những số thực dương; ,  là những số thực tùy ý. Khi đó, ta có:

a.a=aα+β; ab=a.b;ab=ab ; aa=a-  ; a=aαβ.

+ Nếu a>1 thì a>aα>β.

+ Nếu 0<a<1 thì a>aα<β.

Ví dụ 6: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGK – tr32)


Ví dụ 7: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.32)



Luyện tập 6

Ta có: 23=4.3=12

32=9 .2=18 

Vì 12<18⟺12<18⟺23<32

Vì cơ số 2>1 nên 223<232.


3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính lũy thừa với số mũ thực.




Ví dụ 8: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.32)

Ví dụ 9: (SGK – tr.32)

Hướng dẫn giải (SGk – tr.33)





















 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1; 2; 4; 5 (SGK – tr.33), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về thực hiện phép tính chứa lũy thừa, rút gọn biểu thức.
  5. d) Tổ chức thực hiện:  

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần  a=13,8;b=2-1;c=12-3.

  1. b, c, a B. c, a, b C. c, b, a D. b, a, c

Câu 2: Cho m,nZ và a≠0 khi đó: 

  1. am.n=am.an B. am.n=am+an
  2. am.n=am:an D. am.n=amn

Câu 3: Mệnh đề nào đúng với mọi số thực dương x, y?

  1. 2x=x2 B. 3xy=3xy
  2. 33x33y=33x-y D. x3=y3

Câu 4: Cho biểu thức P=xxx,x0 , mệnh đề nào dưới đây đúng?

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt, nhận giáo án ngay và luôn. Được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 11 cánh diều Chương 6 Bài 1 Phép tính lũy thừa với số mũ thực, Tải giáo án trọn bộ Toán 11 cánh diều, Giáo án word Toán 11 kết nối tri thức Toán 11 cánh diều Chương 6 Bài 1 Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU