Soạn giáo án tăng cường Toán 4 CTST Bài 20: Đề-xi-mét vuông
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Toán 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 20: ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
- Ôn tập độ lớn 1 dm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1dm); nhắc lại tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị đề-xi-mét vuông; ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, ôn tập lại cách chuyển đổi và tính toán các số đo diện tích đề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Ôn tập lại kiến thức về đề - xi – mét vuông b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS tạo nhóm bốn, thảo luận trả lời câu hỏi: + Đề - xi – mét, đề - xi – mét vuông là gì? Viết tắt như thế nào? + 1 dm2 = .?. cm2 - GV mời đại diện HS lần lượt đứng dậy trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập về đề - xi – mét vuông thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 5 dm2 = .?. cm2; 600 cm2 = .?. dm2 b) 8 dm2 = .?. cm2; 12 000 cm2 = .?. dm2 c) 9 dm2 50 cm2 = .?. cm2; 6 dm2 7 cm2 = .?. cm2 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Chọn số phù hợp với cách đọc
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 60 cm, chiều dài hơn chiều rộng 20 cm a) Em hãy tính diện tích hình chữ nhật đó theo đơn vị đề – xi – mét vuông b) Một hình vuông có độ dài cạnh bằng một nửa chiều dài của hình chữ nhật trên. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu đề - xi – mét vuông? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện bài tập cá nhân - GV mời đại diện 2 HS lên bảng lớp trình bày bài. - GV mời cả lớp quan sát, nhận xét bài làm trên bảng. - GV chữa bài, chốt lại đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS trả lời: + Đề - xi – mét vuông là một đơn vị đo diện tích, viết tắt là dm2 + 1 dm2 = 100 cm2.
Đáp án bài 1: a) 5 dm2 = 500 cm2; 600 cm2 = 6 dm2 b) 8 dm2 = 800 cm2; 12 000 cm2 = 12 dm2 c) 9 dm2 50 cm2 = 950 cm2; 6 dm2 7 cm2 = 670 cm2
- HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: 1_c 2_d 3_a 4_b
- HS nhận xét, chữa bài
Đáp án bài 3: a) Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 + 20 = 80 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 60 80 = 4 800 (cm2) Đổi 4 800 cm2 = 48 dm2 Đáp số: 48 dm2 b) Độ dài cạnh hình vuông là: (60 + 20) : 2 = 40 (cm) Diện tích hình vuông là: 40 40 = 1 600 (cm2) Đổi 1 600 cm2 = 16 dm2 Đáp số: 16 dm2
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Đề - xi – mét vuông viết tắt là
Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 5 dm2 70 cm2 ..... 507 cm2
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 45 dm2 = ....... m2
Câu 4: “Bảy trăm hai mươi lăm đề - xi - mét vuông” được viết là
Câu 5: Diện tích hình vuông có cạnh 8 dm là
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Soạn giáo án tăng cường Toán 4 chân trời Bài 20: Đề-xi-mét vuông, GA word tăng cường Toán 4 ctst Bài 20: Đề-xi-mét vuông, giáo án tăng cường Toán 4 chân trời sáng tạo [..
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 350k
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều