Soạn giáo án tăng cường Toán 4 CTST Bài 1: Ôn tập các số đến 100000

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Toán 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100000 sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập các số trong phạm vi 100 000: lập, đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng nghìn.
  • Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn gỏn liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”:

+ GV đọc một số bất kì trong phạm vi 100 000.

+ HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn lại mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại)

- Củng cố kiến thức về sắp xếp các số theo thứ tự các số trên tia số và làm tròn các số đến hàng nghìn.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Viết các số rồi đọc số, biết số đó gồm:

a) 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm và 3 đơn vị

b) 9 nghỉn, 9 trăm, 9 chục và 9 đơn vị

c) 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục.

d) 8 chục nghìn, 2 nghìn và 5 đơn vị.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án

 

Bài tập 2: Số?

b) Làm tròn số 23 568 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài

- GV mời đại diện 3 nhóm HS hoàn thành nhanh nhất trình bày kết quả.

- Các nhóm còn lại chú ý nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: >, <, =

a) 9897 10 000

68 534 68 499

34 000 33 979

b) 8563  8000 + 500 + 60 + 3

45031  40 000 +  5000 + 100 + 30

70 208 60 000 + 9000 + 700 + 9

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán

Trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố A đã tiêm được số liều vắc-xin phòng COVID-19 như sau:

Thứ Hai: 36 785 liều vắc-xin

Thứ Ba: 35 952 liều vắc-xin

Thứ Tư: 37 243 liều vắc-xin

Thứ Năm: 29 419 liều vắc-xin

a) Ngày nào thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất? Ngày nào thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất?

b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) Viết số: 52 303

Đọc số: Năm mươi hai nghìn ba trăm linh ba.

b) Viết số: 9 999

Đọc số: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.

c) Viết số: 40 320

Đọc số: Bốn mươi nghìn ba trăm hai mươi.

d) Viết số: 82 005

Đọc số: Tám mươi nghìn không trăm linh năm.

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

Đáp án bài 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

Đáp án bài 3:

a) 9897 < 10 000

68 534 > 68 499

34 000 > 33 979

b) 8563 = 8000 + 500 + 60 + 3

45 031 < 40 000 + 5000 + 100 + 30

70 208 > 60 000 + 9000 + 300 + 9

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

Đáp án bài 4:

 

Bài giải:

a) Ngày thứ Hai thành phố A tiêm được nhiều liều vắc xin nhất. (36 785 liều)

Ngày thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc xin nhất. (29 419 liều)

 

b) Các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất:

Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư.

 

 

 

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số bé nhất trong các số 20 107, 19 482, 15 999, 18 700 là

A. 20 107

B 19 482

C. 15 999

D. 18 700

Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?

A. 45580

B. 68 954

C. 86 373

D. 27 825

Câu 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 72895; 87925; 29785; 87259

A. 72895; 87925; 29785; 87259

B. 87925, 87259, 72895,29785

C. 29785;72895;87259;87925

D. 29785;72895;87925; 87259

Câu 4: Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:

A. 99 990

B. 99 999

C. 99 900

D. 100 010

Câu 5: Số dân của một phường là 12 967 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng nghìn là:

A. 12 900

B. 13 000

C. 12 000

D. 12 960

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án tăng cường Toán 4 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án tăng cường Toán 4 chân trời Bài 1: Ôn tập các số đến 100000, GA word tăng cường Toán 4 ctst Bài 1: Ôn tập các số đến 100000, giáo án tăng cường Toán 4 chân trời sáng tạo [..

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều