Soạn giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 23: Khái quát về ô tô

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ cơ khí 11 Bài 23: Khái quát về ô tô - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 7: Ô TÔ

BÀI 23: KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
  • Mô tả được cấu tạo chung của ô tô dưới dạng sơ đồ khối
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến Ô tô
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực công nghệ

  • Nêu được tên các bộ phận chính của ô tô và chức năng của các bộ phận đó.
  • Trình bày được sự khác biệt về năng suất và hiệu quả của giao thông vận tải và một số hoạt động sản xuất khi có ô tô và khi chưa có ô tô.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ và trách nhiệm: Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Một số tranh giáo khoa về các hình ảnh trong bài 23: hình ảnh Một số loại ô tô, sơ đồ khối cấu tạo chung của ô tô,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • SGK, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, xác định nhu cầu tìm hiểu khái quát về ô tô.
  3. b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi mở đầu:

Ô tô được dùng để làm những công việc gì? Hãy kể tên những loại ô tô em biết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ câu trả lời cho câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS vận dụng kiến thức đã biết để trả lời.

- GV chưa yêu cầu tính chính xác của các đáp án HS đưa ra.

Gợi ý trả lời:

Ô tô được dùng để chuyên chở người, hàng hóa hoặc thực hiện nhiệm vụ riêng.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 23: Khái quát về ô tô

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về Khái niệm ô tô

  1. a) Mục tiêu: HS trình bày được Khái niệm và phân loại ô tô.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm và nêu được Khái niệm và phân loại ô tô.
  3. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được Khái niệm và phân loại ô tô.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau:

+ Nêu khái niệm và phân loại ô tô.

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi (SGK – tr105):

Quan sát hình 23.1 và cho biết các ô tô dưới đây thuộc nhóm nào?

- GV kết luận về khái niệm và phân loại ô tô.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi và gợi ý HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Khái niệm

1. Khái niệm

- Ô tô là phương tiện giao thông đường bộ, có từ 4 bánh xe trở lên, dùng để chuyên chở người, hàng hoá hoặc thực hiện nhiệm vụ riêng

2. Phân loại

- Theo nguồn động lực làm ô tô chuyển động, ô tô được chia thành 3 loại: động cơ đốt trong, động cơ điện, kết hợp đốt trong và điện.

- Theo công dụng, ô tô được chia thành ba nhóm chính: chở người, chở hàng hoá, chuyên dụng và từ đó chia thành nhiều loại khác nhau.

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr105)

Ô tô chở hàng: a, b, f

Ô tô chở người: c, d, e

 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất

  1. a) Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm và nêu được vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
  3. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tóm tắt Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất trả lời câu hỏi SGK tr106:

1. Phân tích vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất. Lấy ví dụ minh hoạ.

2. Hãy kể tên những công việc và hàng hoá đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi và gợi ý HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

II. Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất

1. Vai trò của ô tô trong đời sống

* Trả lời câu hỏi 1 SGK tr106

- Ô tô là phương tiện đường bộ thường được sử dụng để vận chuyển người và hàng hoá.

- Ô tô linh hoạt chở nhiều người và hàng hóa trên nhiều địa hình.

Ví dụ: ô tô khách chở nhiều người, xe đầu kéo chở hàng kích thước lớn, xe tải chở vật liệu trên địa hình phức tạp, …

- Nhiều loại ô tô chuyên dụng được thiết kế để phục vụ các công việc đặc thù như cứu hỏa, cứu thương, truyền hình.

Ví dụ: ô tô cứu thương chuyên dùng cấp cứu người bệnh, ô tô cứu hỏa chuyên dùng cho việc chữa cháy, …

2. Vai trò của ô tô trong sản xuất:

* Trả lời câu hỏi 1 SGK tr106

- Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.

Ví dụ: ô tô tải chở hàng

- Vận chuyển các loại nguyên liệu từ nguồn chế tạo, khai thác đến nơi sản xuất.

Ví dụ: ô tô tải chở than từ nơi khai thác đến khu nhà máy.

- Thể hiện vai trò không thể thay thế khi vận chuyển trong hệ thống giao thông đường bộ.

Ví dụ: ô tô chuyên dụng chở xăng dầu.

* Trả lời câu hỏi 2 SGK tr106

Những công việc và hàng hóa đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được như:

- Cứu thương

- Cứu hỏa

- Chuyên chở xăng dầu

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 23: Khái quát về ô tô, Tải giáo án trọn bộ Công nghệ cơ khí 11 cánh diều, Giáo án word Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 23: Khái quát về ô tô

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU