Soạn giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ cơ khí 11 Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 16: MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được một số ngành nghề phổ biến liên quan đến cơ khí động lực.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực công nghệ

  • Kể tên được một số ngành nghề phổ biến liên quan đến cơ khí động lực.
  • Nhận biết được một số ngành nghề phổ biến liên quan đến cơ khí động lực.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ và trách nhiệm: Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Một số tranh giáo khoa về các hình ảnh trong bài 16: hình ảnh thiết kế ô tô trên máy tính, hình ảnh hàn khung xe ô tô, hình ảnh lắp ráp ô tô,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • SGK, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS, xác định nhu cầu tìm hiểu về nghề nghiệp liên quan đến cơ khí động lực.
  3. b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi mở đầu:

Thợ sửa ô tô, xe máy có phải là người làm nghề cơ khí động lực không? Vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ câu trả lời cho câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS vận dụng kiến thức đã biết để trả lời.

- GV chưa yêu cầu tính chính xác của các đáp án HS đưa ra.

Gợi ý trả lời:

Thợ sửa ô tô, xe máy là người làm nghề cơ khí động lực. Vì ô tô, xe máy là những máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 16. Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu ngành nghề thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: HS trình bày được nội dung, vị trí việc làm của ngành nghề kĩ thuật cơ khí động lực.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm và rút ra được nội dung của ngành nghề thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực.
  3. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được nội dung, vị trí việc làm của ngành nghề kĩ thuật cơ khí động lực.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh thiết kế ô tô trên máy tính (hình 16.1) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi (SGK – tr74)

1. Thiết kế cơ khí động lực bao gồm những công việc gì?

2. Vì sao sử dụng được các phần mềm CAD, CAE là một lợi thế cho người làm thiết kế kĩ thuật?

- GV kết luận về nội dung thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. THIẾT KẾ KĨ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr74)

1. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực bao gồm những công việc xây dựng bản vẽ, tính toán, mô phỏng,…các sản phẩm máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

2. Ngày nay, với sự phát triển của máy tính và công nghệ thông tin, hầu hết công việc thiết kế đều được sử dụng bởi các phần mềm hỗ trợ thiết kế. Vì vậy, sử dụng được phần mềm thiết kế CAD, CAE là một lợi thế lớn cho người làm thiết kế kĩ thuật trong lĩnh vực cơ khí.

Hoạt động 2. Tìm hiểu ngành nghề chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: HS trình bày được công việc, vị trí việc làm của ngành nghề chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm và rút ra được nội dung của ngành nghề chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.
  3. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được công việc, vị trí việc làm của ngành nghề chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh hàn khung xe ô tô (hình 16.2) cho HS quan sát và đặt câu hỏi:

+ Chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực chủ yếu thực hiện những công việc nào?

+ Nêu một số lĩnh vực chế tạo phổ biến.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi (SGK – tr74)

+ Vì sao kiến thức, kĩ năng của ngành cơ khí là nền tảng cơ bản để chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực?

- GV kết luận về nội dung chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

II. CHẾ TẠO MÁY, THIẾT BỊ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

- Chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực chủ yếu thực hiện các công việc gia công, chế tạo,…các máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

- Một số lĩnh vực chế tạo phổ biến:

+ Động cơ đốt trong, động cơ phản lực,…

+ Các hệ thống truyền lực, thân vỏ, khung, gầm,…của ô tô, tàu thủy, máy bay,…

+ Máy bơm, hệ thống thủy lực,…

- Công việc chế tạo được thực hiện chủ yếu tại các phân xưởng, nhà máy sản xuất.

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr75)

Các chi tiết của máy, thiết bị cơ khí động lực hầu hết là các chi tiết cơ khí, công việc chế tạo chủ yếu liên quan đến chế tạo cơ khí. Vì vậy, kiến thức, kĩ năng của ngành cơ khí là nền tảng cơ bản để chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.

Hoạt động 3. Tìm hiểu ngành nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: HS trình bày được công việc, vị trí việc làm của ngành nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm và rút ra được nội dung của ngành nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực.
  3. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được công việc, vị trí việc làm của ngành nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh lắp ráp ô tô (hình 16.3) cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi (SGK – tr75)

Nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực thực hiện những công việc gì?

- GV kết luận về nội dung lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

III. LẮP RÁP MÁY, THIẾT BỊ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr75)

Nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực thực hiện những công việc lắp ráp các chi tiết, cụm chi tiết để tạo thành cụm lắp ráp hoặc máy hoàn chỉnh.


*Kết luận

- Người làm nghề này phải có kiến thức, kinh nghiệm cũng như năng lực vận hành về máy, thiết bị cơ khí động lực.

- Công việc lắp ráp được thực hiện tại các dây chuyển lắp ráp của nhà máy sản xuất.

Hoạt động 4. Tìm hiểu ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: HS trình bày được công việc, vị trí việc làm của ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm và rút ra được nội dung của ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực.
  3. c) Sản phẩm học tập: HS nêu được công việc, vị trí việc làm của ngành nghề bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh bảo dưỡng, sửa chữa ô tô (hình 16.3) cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi (SGK – tr75)

1. Nghề bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực thực hiện những công việc gì?

2. Vì sao các máy, thiết bị cơ khí động lực cần phải được bảo dưỡng định kì?

- GV kết luận về nội dung bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. 

- GV chuyển sang nội dung Luyện tập.

IV. BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY, THIẾT BỊ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr75)

1. Công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực gồm: kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa, thay thế, điều chỉnh,…các bộ phận của máy, thiết bị cơ khí động lực.

2. Sau khi đưa vào làm việc, hầu hết các chi tiết máy đều bị mòn, các mối lắp ghép bị lỏng,… Vì vậy, để đảm bảo máy, thiết bị vận hành ổn định thì sau một thời gian làm việc phải tiến hành bảo dưỡng định kì.

*Kết luận

- Công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực gồm:

+ Bảo dưỡng nhằm đề phòng, hạn chế các hư hỏng trước thời hạn hoặc bất thường của chi tiết máy.

+ Sửa chữa nhằm khắc phục các hư hỏng để khôi phục khả năng làm việc bình thường của chi tiết máy.

- Người làm nghề này phải có kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng vận hành cũng như khả năng phán đoán phát hiện các lỗi, hỏng hóc của máy, thiết bị và đưa ra được các phương án khắc phục.

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 16 Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực, Tải giáo án trọn bộ Công nghệ cơ khí 11 cánh diều, Giáo án word Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 16 Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU