Đề số 1: Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 4 Dung dịch và nồng độ
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dung dịch chưa bão hòa là
- A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
- B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
- C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
- D. Làm quỳ tím hóa đỏ
Câu 2: Chọn câu đúng
- A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
- B. Nước đường không phải là dung dịch
- C. Dầu ăn tan được trong nước
- D. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước
Câu 3: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
- A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch
- B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch
- C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
- D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch
Câu 4: Độ tan của NaCl trong nước ở $90^{∘}C$ là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hòa ở $90^{∘}C$ là
- A. 30,33%
- B. 33,33%
- C. 34,23%
- D. 35,42%
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Độ tan là gì? Nêu công thức tính độ tan. Khi nhiệt độ tăng thì độ tan tăng hay giảm?
Câu 2: Ở $25^{°}C$, hòa tan hết 33 gam NaCl vào 150 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | A | B |
Tự luận:
Câu 1:
- Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
- Công thức:
S= $\frac{m_{ct}}{m_{nước}}$.100
Trong đó : S là độ tan, đơn vị g/100g nước
$m_{ct}$ là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g)
$M_{nước}$ là khối lượng nước, đơn vị là gam (g).
- Khi nhiệt độ tăng thì hầu hết độ tan của các chất rắn đều tăng còn chất khí thì giảm
Câu 2:
- Áp dụng công thức tính độ tan:
S= $\frac{m_{ct}}{m_{nước}}$.100 , ta có:
- Độ tan của NaCl là:
S= $\frac{33}{150}$.100 = 22 (g/100g nước)
Bình luận