Đề số 1: Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 4 Dung dịch và nồng độ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn đáp án sai
- A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan
- B. Xăng là dung môi của dầu ăn
- C. Nước là dung môi của dầu ăn
- D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?
- A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch
- B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch
- C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi
- D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 3: Nước không thể hòa tan chất nào sau đây
- A. Đường
- B. Muối
- C. Cát
- D. Mì chính
Câu 4: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
- A. Nước và đường
- B. Dầu ăn và xăng
- C. Rượu và nước
- D. Dầu ăn và cát
Câu 5: Chất tan tồn tại ở dạng
- A. Chất rắn
- B. Chất lỏng
- C. Chất hơi
- D. Chất rắn, lỏng, khí
Câu 6: Muối tan trong nước là
- A. Cu3(PO4)2
- B. AlPO4
- C. Na3PO4
- D. Ag3PO4
Câu 7: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
- A. Đa số là tăng
- B. Đa số là giảm
- C. Biến đổi ít
- D. Không biến đổi
Câu 8: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
- A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi
- B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi
- C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi
- D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi
Câu 9: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
- A. 150 gam
- B. 170 gam
- C. 200 gam
- D. 250 gam
Câu 10: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 gam dung dịch. Số mol cần tìm là
- A. 0,225 mol
- B. 0,22 mol
- C. 0,25 mol
- D. 0,252 mol
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | C | D | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | A | B | C | A |
Bình luận