Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 13 Khối lượng riêng

Đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 13 Khối lượng riêng. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng

  • A. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • B. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • C. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó
  • D. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó

Câu 2: công thức nào sau đây là công thức tính khối lượng riêng?

  • A. D= m/V
  • B. D=V/m
  • C. D = m.V
  • D. Không có đáp án đúng

Câu 3: Đơn vị của khối lượng 

  • A. kg
  • B. g/lít
  • C. lít
  • D. kg/$m^{3}$

Câu 4: Đơn vị của thể tích

  • A. kg
  • B. g/lít
  • C. lít
  • D. kg/$m^{3}$

Câu 5: Đơn vị của khối lượng riêng

  • A. kg
  • B. g/lít
  • C. lít
  • D. kg/$m^{3}$

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

  • A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/$m^{3}$ có nghĩa là 1 cm sắt có khối lượng 7800 kg
  • C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m/V
  • D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng

Câu 7: Dựa vào đại lượng nào người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

  • A. Thể tích
  • B. Khối lượng
  • C. Khối lượng riêng
  • D. Không phụ thuộc vào đại lượng 

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm

Ngoài đại lượng khối lượng riêng của một chất, người ta còn sử dụng các đại lượng khác là ….

  • A. Khối lượng riêng
  • B. Khối lượng
  • C. Trọng lượng riêng
  • D. Thể tích

Câu 9: Tính khối lượng của một đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2m x 3m x 1,5m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D = 2750 kg/$m^{3}$

  • A. 2475 kg
  • B. 24750 kg
  • C. 275 kg
  • D. 2750 kg

Câu 10: Điền từ thích hợp chỗ chấm

Tính được … của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích.

  • A. Trọng lượng riêng
  • B. Khối lượng 
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khối lượng riêng của chất lỏng nào nhỏ nhất?

  • A. dầu ăn
  • B. dầu hỏa
  • C. xăng
  • D. thủy ngân

Câu 2: Khối lượng riêng của chất lỏng nào lớn nhất?

  • A. dầu ăn
  • B. dầu hỏa
  • C. xăng
  • D. thủy ngân

Câu 3: Khối lượng riêng của chất nào nằm trong khoảng 800?

  • A. Nhôm, gỗ tốt, dầu hỏa
  • B. Dầu hỏa, dầu ăn, gỗ tốt
  • C. Dầu hỏa, xăng, nước
  • D. Dầu ăn, đá, rượu

Câu 4: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5 $m^{3}$

  • A. 1200 kg
  • B. 1300 kg
  • C. 1400 kg
  • D. 1500 kg

Câu 5: Chọn phát biểu Sai 

  • A. 1kg/$m^{3}$= 0,001g/$cm^{3}$
  • B. 1 g/$cm^{3}$ = 1 g/mL
  • C. 1kg/$m^{3}$ = 0,01g/$cm^{3}$
  • D. 2 g/$cm^{3}$ = 2 g/mL

Câu 6: Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lượng của thỏi nhôm? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/$cm^{3}$
Một vật khác có kích thước đúng bằng thỏi nhôm được treo vào một lực kế, lực kế chỉ 19,6N. Tính khối lượng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?

  • A. 7,8 g/$cm^{3}$
  • B. 5,4 g/$cm^{3}$
  • C. 3,6 g/$cm^{3}$
  • D. 1,2 g/$cm^{3}$

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

  • A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/$m^{3}$ có nghĩa là 1 cm sắt có khối lượng 7800 kg
  • C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m/V
  • D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng

Câu 8: Dựa vào đại lượng nào người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

  • A. Thể tích
  • B. Khối lượng
  • C. Khối lượng riêng
  • D. Không phụ thuộc vào đại lượng 

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm

Ngoài đại lượng khối lượng riêng của một chất, người ta còn sử dụng các đại lượng khác là ….

  • A. Khối lượng riêng
  • B. Khối lượng
  • C. Trọng lượng riêng
  • D. Thể tích

Câu 10: Lấy 2 lít một chất lỏng nào đó pha trộn với 3 lít nước được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/$m^{3}$. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/$m^{3}$. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó.

  • A. 700 kg/$m^{3}$
  • B. 960 kg/$m^{3}$
  • C. 800 kg/$m^{3}$
  • D. 850 kg/$m^{3}$

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là gì?

Câu 2 ( 4 điểm). Biết thể tích đá là 0,5 $m^{2}$ ,khối lượng riêng của đá là 2600kg/$m^{3}$ .Vậy khối lượng của đá là bao nhiêu?

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Hiện tượng gì xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

Câu 2 ( 4 điểm). Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khối lượng riêng của chất rắn nào lớn nhất?

  • A. sắt
  • B. chì
  • C. nhôm
  • D. gạo

Câu 2: Khối lượng riêng của chất rắn nào nhỏ nhất?

  • A. nhôm
  • B. đá
  • C. gạo
  • D. gỗ tốt

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng

  • A. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó
  • B. Trọng lượng của một mét vuông một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó
  • C. Khối lượng của một kg một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó
  • D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 4: Công thức tính trọng lượng riêng

  • A. d=V/p
  • B. d=p/V
  • C. D=V/p
  • D. D=p/V

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần thì đại lượng nào sẽ thay đổi? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng 

Câu 2: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/$m^{3}$, 7800 kg/$m^{3}$, 11300 kg/$m^{3}$, 2600 kg/$m^{3}$. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là?

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng

  • A. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • B. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • C. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó
  • D. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó

Câu 2: Đơn vị của khối lượng 

  • A. kg
  • B. g/lít
  • C. lít
  • D. kg/$m^{3}$

Câu 3: Điền từ thích hợp chỗ chấm

Tính được … của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích.

  • A. Trọng lượng riêng
  • B. Khối lượng 
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 4: Tính khối lượng của một đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2m x 3m x 1,5m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D = 2750 kg/$m^{3}$

  • A. 2475 kg
  • B. 24750 kg
  • C. 275 kg
  • D. 2750 kg

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Công thức tính khối lượng riêng? Chỉ rõ các đại lượng có trong công thức?

Câu 2: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 13 Khối lượng riêng, đề kiểm tra 15 phút khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, đề thi khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức bài 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác