Đề số 1: Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 13 Khối lượng riêng

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khối lượng riêng của chất rắn nào lớn nhất?

  • A. sắt
  • B. chì
  • C. nhôm
  • D. gạo

Câu 2: Khối lượng riêng của chất rắn nào nhỏ nhất?

  • A. nhôm
  • B. đá
  • C. gạo
  • D. gỗ tốt

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng

  • A. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó
  • B. Trọng lượng của một mét vuông một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó
  • C. Khối lượng của một kg một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó
  • D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 4: Công thức tính trọng lượng riêng

  • A. d=V/p
  • B. d=p/V
  • C. D=V/p
  • D. D=p/V

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần thì đại lượng nào sẽ thay đổi? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng 

Câu 2: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/$m^{3}$, 7800 kg/$m^{3}$, 11300 kg/$m^{3}$, 2600 kg/$m^{3}$. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là?


GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

A

B

 

Tự luận: 

Câu 1:

D = $\frac{m}{V}.d$ =  $\frac{P}{V}$  ⇒ d phụ thuộc vào P còn D không phụ thuộc vào P

Càng lên cao thì P càng giảm nên trọng lượng riêng d cũng giảm theo

Câu 2:

- Đổi V = 300 $cm^{3}$ = 0,0003 $m^{3}$

 m = 810 g = 0,81 kg

- Khối lượng riêng: 

D = mV = 0,810,0003 = 2700kg/$m^{3}$


Bình luận

Giải bài tập những môn khác