Đề số 2: Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 13 Khối lượng riêng

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng

  • A. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • B. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
  • C. Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó
  • D. Khối lượng riêng của nhiều chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị diện tích chất đó

Câu 2: Đơn vị của khối lượng 

  • A. kg
  • B. g/lít
  • C. lít
  • D. kg/$m^{3}$

Câu 3: Điền từ thích hợp chỗ chấm

Tính được … của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích.

  • A. Trọng lượng riêng
  • B. Khối lượng 
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 4: Tính khối lượng của một đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2m x 3m x 1,5m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là D = 2750 kg/$m^{3}$

  • A. 2475 kg
  • B. 24750 kg
  • C. 275 kg
  • D. 2750 kg

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Công thức tính khối lượng riêng? Chỉ rõ các đại lượng có trong công thức?

Câu 2: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?


GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

B

 

Tự luận: 

Câu 1:

Công thức tính khối lượng riêng nhằm xác định khối lượng riêng của mọi vật.

D =  $\frac{m}{V}$

  • Trong đó:

  • m: Khối lượng (kg)

  • V: Thể tích ($m^{3}$)

  • D: Khối lượng riêng ( kg/$m^{3}$)

Công thức của Khối lượng riêng là bằng khối lượng (kg) chia cho thể tích (m3). Như vậy đơn vị tính của khối lượng riêng là kg/m3.

Câu 2:

Đổi m = 397 g = 0,397 kg

V = 0,314 lít = 0,000314 $m^{3}$

Trọng lượng riêng của sữa: 

d =  $\frac{P}{V}$ =  $\frac{10.m}{V}$ = 12643N/$m^{3}$


Bình luận

Giải bài tập những môn khác