Đề số 2: Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 4 Dung dịch và nồng độ
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì? Hãy nêu công thức tính 2 loại nồng độ này.
Câu 2 ( 4 điểm). Ở $20^{o}C$ có độ tan của NaNO3 là 88 gam/100 gam nước, hòa tan hoàn toàn NaNO3 vào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là bao nhiêu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu 1:
- Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch là đại lượng cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Công thức:
C%= $\frac{m_{ct}}{m_{dd}}$.100(%)
Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %
mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g)
mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g)
- Nồng độ mol (CM) của một dung dịch là đại lượng cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Công thức:
CM= $\frac{n_{ct}}{V_{dd}}$
Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/L, thường được biểu diễn là M;
nct là số mol chất tan, đơn vị là mol;
Vdd là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L)
Câu 2:
- Công thức tính độ tan: S=$\frac{m_{ct}}{m_{nước}}$.100
- Suy ra: $m_{ct}$=$\frac{s.m_{nước}}{100}$
- Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:
$m_{ct}$= 88. 110100 = 96,8 gam.
Bình luận