Câu hỏi tự luận Toán 9 mức độ vận dụng kntt bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Giải phương trình và biểu diễn đồ thị các nghiệm của phương trình 2x − 3y = 6 trên mặt phẳng tọa độ.

Câu 2: Một mô hình chữ nhật có chu vi là 24 cm. Nếu chiều dài hơn chiều rộng 2 cm, hãy lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Câu 3: Cho các cặp số (4; 2); (-3; 9); (2; 5) và hai phương trình: 

2x – 5y = -2 (1)

x + y = 6 (2)

Trong những cặp số đã cho: 

a) Cặp số nào là nghiệm của phương trình (2)? 

b) Cặp số nào là nghiệm của phương trình (1) và phương trình (2)?


Câu 1: 

  • Giải phương trình để tìm mối liên hệ giữa x và y. Ví dụ: y=( 2x-6)/3
  • Chọn hai giá trị bất kỳ của x (hoặc y) để tìm hai cặp nghiệm 
  • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm này trên mặt phẳng tọa độ

Câu 2:

  • Gọi chiều dài là x, chiều rộng là y. 
  • Lập phương trình từ điều kiện chu vi: 2(x+y) = 24 => x + y =12 
  • Lập phương trình từ điều kiện chiều dài hơn chiều rộng 2 cm: x = y + 2 

Ta có hệ phương trình như sau: {x+ y=12 x- y=2 

  • Giải hệ phương trình, ta được chiều dài x = 7 cm, chiều rộng y = 5 cm

Câu 3: 

a) Thay các cặp số vào phương trình (2), ta thấy cặp (-3; 9) thỏa mãn phương trình x + y = 6. Do vậy, cặp (-3; 9) là nghiệm của phương trình 2. 

b) Thay x = 4; y =2 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có: 

2 . 4 – 5 . 2 = -2 

4 + 2 = 6

Do đó, cặp số (4; 2) là nghiệm của từng phương trình trong hệ. 

Vậy, cặp số (4; 2) là nghiệm của phương trình đã cho.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác