Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài tập chủ đề 1

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài tập chủ đề 1 có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ?

  • A. ΔU = A - Q. 
  • B. ΔU = Q - A.
  • C. A = ΔU - Q. 
  • D. ΔU = A + Q.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • A. Trong chất rắn, các phân tử ở gần nhau, lực tương tác mạnh và mỗi phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng không xác định.
  • B. Trong chất lỏng, khoảng cách giữa các phân tử xa hơn so với trong chất rắn, lực tương tác yếu hơn so với trong chất rắn và các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được.
  • C. Trong chất khí, khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, lực tương tác giữa các phân tử không đáng kể nên các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
  • D. Khi nóng chảy, các phân tử chất rắn nhận năng lượng sẽ phá vỡ liên kết với một số phân tử xung quanh và trở nên kém linh động, chất rắn chuyển thành chất lỏng.

Câu 3: Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 0 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là

  • Α. 0 Κ.
  • Β. 173 Κ.
  • C. 273 K.
  • D. 305 K.

Câu 4: Để làm nóng 1 kg nước lên 1 °C, cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là

  • A. 1 000 J.
  • B. 1 Wh.
  • C. 1,16 Wh.
  • D. 1 160 Wh.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.
  • B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.
  • C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.
  • D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

Câu 6: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí?

  • A. Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
  • B. Những phân tử này không có cùng khối lượng.
  • C. Các phân tử chuyên động hỗn loạn, không ngừng.
  • D. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.

Câu 8: Một vật có nhiệt độ theo thang Fahrenheit là 95 °F. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là

  • Α. 35 Κ.
  • Β. 308 Κ.
  • C. 368 Κ.
  • D. 178 K.

Câu 9: Nội năng của một vật

  • A. phụ thuộc vào động năng của chuyển động của vật.
  • B. phụ thuộc vào động năng chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. bằng không khi vật ở thể rắn.
  • D. tăng khi vật chuyển động.

Câu 10: Giả sử một nhiệt kế thuỷ ngân bị mất thông số vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định lại vị trí vạch 0 °C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt kế vào đối tượng nào dưới đây? Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn phát biểu đúng.

  • A. Ngăn đông của tủ lạnh.
  • B. Ngọn lửa của bếp gas.
  • C. Nước đá đang tan chảy.
  • D. Nước sôi.

Câu 11: Hai hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt thì

  • A. chúng nhất thiết phải ở cùng nhiệt độ.
  • B. chúng nhất thiết phải chứa cùng một lượng nhiệt.
  • C. chúng nhất thiết phải có cùng khối lượng.
  • D. chúng nhất thiết phải được cấu tạo từ cùng một chất.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

a) Một chất lỏng ở bất cứ nhiệt độ nào cũng chứa những phân tử có động năng đủ lớn để thắng lực hút của các phân tử xung quanh, thoát ra khỏi mặt thoáng chất lỏng.

b) Muốn thành hơi, các phân tử phải sinh công để thắng lực hút giữa các phân tử còn lại có xu hướng kéo chúng trở lại chất lỏng.

c) Hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi chất lỏng, tạo thành hơi được gọi là sự ngưng tụ.

d) Đồng thời với sự bay hơi còn xảy ra hiện tượng ngưng tụ, một số phân tử hơi ở gần mặt thoáng đi ngược trở lại vào trong lòng chất lỏng.

e) Khác với sự bay hơi, sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chỉ trong lòng chất lỏng.

Các phát biểu đúng là:

  • A. a, b, d.
  • B. c, d, e.
  • C. a, b, c.
  • D. b, d, e.

Câu 13: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và sinh công thì A và Q trong biểu thức ∆U = Q + A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?

  • A. Q < 0; A > 0
  • B. Q > 0; A < 0
  • C. Q > 0; A > 0
  • D. Q < 0; A < 0.

Câu 14: Tra trong bảng nhiệt dung riêng của một số chất, người ta đọc được nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg. K. Điều này có nghĩa là

  • A. để làm nóng chảy 1 kg sắt cần 440 J.
  • B. để làm cho 1 kg sắt tăng nhiệt độ từ 0 °C đến 100 °C cần 440 J.
  • C. nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ tăng thêm 1 °C.
  • D. nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ giảm đi 1 °C.

Câu 15: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước ở 0oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2090J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,4.105J/kg.

  • A. Q = 214689 J
  • B. Q = 1805400 J
  • C. Q = 1804500 J
  • D. Q = 218450 J

Câu 16: Biểu thức mô tả đúng quá trình chất khí vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công là:

  • Α. ∆U = A + Q (A > 0, Q < 0)
  • Β. ∆U = A + Q (A < 0, Q > 0)
  • C. ∆U = A + Q (A > 0, Q > 0)
  • D. ∆U = Q (Q > 0).

Câu 17: Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Celsius và nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Kelvin là

  • A. T(K) = t(°C)/273,15.
  • B. t(°C) = T(K) - 273,15.
  • C. t(°C) = T(K)/273,15.
  • D. t(°C) = 273,15 - T(Κ).

Câu 18: Giả sử người ta đun nóng 0,3 lít nước bằng bếp điện trong 2 phút và đun nóng 0,3 lít dầu cũng với bếp điện giống hệt thể (cùng một chế độ đun) trong cùng thời gian.

  • A. Nước nóng lên nhanh hơn so với dầu.
  • B. Nước nóng lên chậm hơn so với dầu.
  • C. Nước và dầu nóng lên như nhau.
  • D. Nước có thể nóng hơn dầu hoặc người lại tuỳ thuộc vào khối lượng riêng của dầu.

Câu 19: Người ta nhúng một khối sắt có khối lượng 1 kg vào trong 1 kg nước cùng ở nhiệt độ phòng rồi cung cấp cho chúng nhiệt lượng 100 J rồi để cho đến khi sắt và nước cân bằng nhiệt. Sắt hay nước hấp thụ năng lượng nhiệt nhiều hơn?

  • A. Chúng hấp thụ cùng một nhiệt lượng.
  • B. Sắt hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
  • C. Nước hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
  • D. Chưa đủ thông tin về hai vật nên chưa xác định được.

Câu 20: Có hai bình giống hệt nhau, mỗi bình chứa 200 g nước lạnh ở cùng nhiệt độ. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi 200 g nước và nhúng vào đó một miếng sắt có khối lượng 200 g được treo trên một sợi dây. Khi sắt nóng lên và có cùng nhiệt độ với nước sôi thì cho nó vào bình thứ nhất, đồng thời đồ 200 g nước sôi vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ cao hơn bình thứ hai.
  • B. Nước trong bình thứ nhất có cùng nhiệt độ với bình thứ hai.
  • C. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ thấp hơn bình thứ hai.
  • D. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ lớn hơn hay nhỏ hơn bình thứ hai tuỳ thuộc vào thể tích của miếng sắt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác