Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Áp suất và động năng phân tử chất khí

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Áp suất và động năng phân tử chất khí có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 1,00 atm), oxygen trong một bình kín có khối lượng riêng là 1,43 kg/m³. Giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử oxygen ở điều kiện tiêu chuẩn là

  • A. 3,20.105 m2/s2
  • B. 2,10.105 m2/s2
  • C. 3,30.105 m2/s2
  • D. 2,40.105 m2/s2

Câu 2: Công thức nào sau đây không biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất chất khí dụng lên thành bình và động năng trung bình của các phân tử khí?

  • A. ,
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 1,00 atm), oxygen trong một bình kín có khối lượng riêng là 1,43 kg/m³. Để giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử oxygen trong bình tăng gấp đôi thì nhiệt độ sẽ là ...... °С.

  • A. 50
  • B. 20
  • C. 273
  • D. 100

Câu 4: Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với

  • A. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích.
  • B. khối lượng của mỗi phân tử khí.
  • C. khối lượng riêng của chất khí.
  • D. thể tích bình chứa.

Câu 5: Trong hệ SI, hằng số Boltzmann có giá trị

  • A. J/K
  • B. J-1.K
  • C. J-1.K
  • D. không tính được nếu không biết cấu tạo của phân tử khí.

Câu 6: Một lượng khí helium ở nhiệt độ 300 K có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là Wđ. Nếu nhiệt độ tăng lên đến 600 K, động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử sẽ là

  • A. Wđ
  • B. 2Wđ
  • C. 4Wđ
  • D. Wđ

Câu 7: Một bình có thể tích 0,20 m³ chứa một loại khí ở nhiệt độ 27 °C, khí trong bình có áp suất 3,0.105 Pa. Xác định số phân tử khí chứa trong bình.

  • A. 2,8.1025 phân tử
  • B. 1,4.1024 phân tử
  • C. 1,4.1025 phân tử
  • D. 2,8.1024 phân tử

Câu 8: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 9: Nếu tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ của khối khí sẽ

  • A. tăng 2 lần.
  • B. tăng 4 lần.
  • C. không thay đổi.
  • D. giảm 2 lần.

Câu 10: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 °C có giá trị

  • A. 5,2.10-22 J.
  • B. 6,2.10-21 J.
  • C. 6,2.1023 J.
  • D. 3,2.1025 J.

Câu 11: Một bình có thể tích 0,20 m³ chứa một loại khí ở nhiệt độ 27 °C, khí trong bình có áp suất 3,0.105 Pa. Xác định động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong bình.

  • A. 1,9.10-20 J
  • B. 0,6.10-20 J
  • C. 0,9.10-19 J
  • D. 1,6.10-19 J

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với bản chất của mối quan hệ giữa động năng trung bình của phân tử và nhiệt độ?

  • A. Động năng trung bình của các phân tử khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
  • B. Động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ khí càng thấp. 
  • C. Nhiệt độ của khí càng cao thì động năng trung bình của các phân tử khí càng lớn.
  • D. Nhiệt độ của khí tỉ lệ với động năng trung bình của các phân tử khí.

Câu 13: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

  • A. Bình chứa khí càng lớn thì áp suất khí trong bình càng lớn.
  • B. Phân tử khí có khối lượng càng lớn thì gây ra áp suất càng nhỏ khi va chạm với thành bình.
  • C. Phân tử khí chuyển động càng chậm thì va chạm với thành bình càng nhiều lần.
  • D. Từ công thức tính áp suất chất khí có thể suy ra hệ thức của định luật Boyle.

Câu 14: Công thức nào sau đây vừa thể hiện mối quan hệ toán học vừa thể hiện mối quan hệ vật lí giữa đại lượng nhiệt độ tuyệt đối của chất khí và động năng trung bình của các phân tử khí?

  • A. .
  • B.
  • C. .
  • D. Cả 3 công thức trên.

Câu 15: Khi xây dựng công thức tính áp suất chất khí từ mô hình động học phân tử khí, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

  • A. Trong thời gian giữa hai va chạm liên tiếp với thành bình, động lượng của phân tử khí thay đổi một lượng bằng tích khối lượng phân tử và tốc độ trung bình của nó.
  • B. Phản lực của thành bình làm phân tử khí bật ra và chuyển động theo hướng ngược lại.
  • C. Giữa hai va chạm, phân tử khí chuyển động thẳng đều.
  • D. Các phân tử khí chuyển động không có phương ưu tiên, số phân tử đến va chạm với các mặt của thành bình trong mỗi giây là như nhau.

Câu 16: Khi tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng 4 lần và thể tích khối khí giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ

  • A. giảm 4 lần.
  • B. tăng 8 lần.
  • C. tăng 16 lần.
  • D. tăng 32 lần.

Câu 17: Các phân tử của một chất khí có động năng tịnh tiến trung bình bằng 5,0.10-21 J. Tính nhiệt độ của khí theo K.

  • A. 237
  • B. 240
  • C. 210
  • D. 235

Câu 18: Ở nhiệt độ 20°C và áp suất 1,00 atm, không khí có khối lượng riêng là 1,29 kg/m³. Tính giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí ở điều kiện này.

  • A. 2,37.104 m2/s2
  • B. 1,33.105 m2/s2
  • C. 2,33.105 m2/s2
  • D. 1,37.104 m2/s2

Câu 19: Một bình chứa nitrogen ở nhiệt độ 27 °C. Cho hằng số Boltzmann là k = 1,38.10-23 J/K. Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử nitrogen là

  • A. 6,21.10-21 J.
  • C. 5,59.10-22 J.
  • B. 2,1.10-21 J.
  • D. 6,21.10-20 J.

Câu 20: Một bình có thể tích 22,4.10-3 m³ chứa 1,00 mol khi hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0,00 °C và áp suất 1,00 atm). Người ta bơm thêm 1,00 mol khí helium cũng ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình này. Cho khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của khí hydrogen và khí helium lần lượt là 9,00.10-2 kg/m³ và 18,0.10-2 kg/m³. Xác định khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình.

  • A. 0,27 kg/m3
  • B. 0,54 kg/m3
  • C. 0,18 kg/m3
  • D. 0,67 kg/m3

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác