Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạ

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạ có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?

  • Α. Τία γ.
  • B. Tia α.
  • C. Tia β+.
  • D. Tia β-.

Câu 2: Vật liệu nào sau đây là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ γ?

  • A. Giấy
  • B. Gỗ
  • C. Nhôm
  • D. Chì

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tia γ là sai?

  • A. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh.
  • B. Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
  • C. Tia γ là dòng các hạt photon năng lượng cao.
  • D. Tia γ bị lệch trong điện trường.

Câu 4: Tìm phát biểu sai.

  • A. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản mang điện âm của tụ điện.
  • B. Hạt α là hạt nhân nguyên tử helium.
  • C. Tia α làm ion hoá môi trường
  • D. Tia α di qua điện trường giữa hai bản tụ điện sẽ bị lệch về phía bản mang diện dương của tụ điện.

Câu 5: Chỉ ra phát biểu sai khi nói về hiện tượng phóng xạ.

  • A. Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
  • B. Hiện tượng phóng xạ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,...
  • C. Có 3 loại phóng xạ là phóng xạ α, β và γ; trong đó phóng xạ β được chia làm hai loại là phóng xạ β- và phóng xạ β+.
  • D. Do tia y có bản chất là sóng điện từ nên phóng xạ γ không đi kèm với việc biến đổi hạt nhân mẹ thành hạt nhân khác.

Câu 6: Tìm phát biểu sai.

  • A. Hạt β- là hạt electron.
  • B. Tia β- có khả năng ion hoá môi trường.
  • C. Trong điện trường giữa hai bản tụ điện, tia β- bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện.
  • D. Tia β- có tấm bay ngắn hơn tia α.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?

  • A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
  • B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becoren.
  • C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
  • D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Câu 8: Trong các định luật bảo toàn sau:

(1) Bảo toàn động lượng.

(2) Bảo toàn số khối.

(3) Bảo toàn khối lượng.

(4) Bảo toàn năng lượng toàn phần.

(5) Bảo toàn số proton.

Hiện tượng phóng xạ tuân theo bao nhiêu định luật bảo toàn?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Hiện tượng phóng xạ là quá trình hạt nhân tự động phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
  • B. Sự phóng xạ xảy ra trong nội bộ hạt nhân, không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
  • C. Hai chất phóng xạ khác nhau có thể cho cùng một loại tia phóng xạ
  • D. Khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì chu kì bán rã của chất phóng xạ đó càng lớn

Câu 10: Khoảng giữa tháng 3 năm 2015, khi bàn giao tài sản do thay đổi nhân sự phụ trách an toàn bức xạ, một nhà máy thép tại Bà Rịa – Vũng Tàu phát hiện một nguồn phóng xạ đã bị thất lạc. Nhà chức trách chỉ đạo phải khẩn cấp tìm nguồn phóng xạ đã bị thất lạc này. Việc khẩn cấp tìm kiếm nguồn phóng xạ nguồn này bị thất lạc là rất quan trọng vì

  • A. rất đắt tiền.
  • B. khó sản xuất nên khó tìm thấy trên thị trường.
  • C. có thể gây nguy hiểm đến sức khoẻ dân cư.
  • D. cần thiết trong việc khảo sát sức bền của thép.

Câu 11: Tìm phát biểu sai.

  • A. Tia β+ có tấm bay xa hơn tia α.
  • B. Hạt β+ có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương
  • C. Tia β+ cũng làm ion hoá môi trường nhưng yếu hơn tia α.
  • D. Tia β+ bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện.

Câu 12: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

  • A. Tia β có thể làm ion hoá không khí.
  • B. Khi đi trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu, tia α bị lệch về phía bản dương.
  • C. Tia β+ là dòng các hạt proton.
  • D. Tia γ có thể bị chặn lại bởi một lá nhôm dày 1 mm.

Câu 13: Công thức nào dưới đây đúng với nội dung của định luật phóng xạ?

  • A. m = m0eλt.
  • B. m = m0e-λt
  • C. m = m0
  • D. m = m0

Câu 14: Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (t = 0), mẫu chất có N hạt nhân. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là 1 và T. Sau đó một khoảng thời gian ∆t, số lượng hạt nhân còn lại trong mẫu chất đó được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

  • Α.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 15: Trong các phát biểu sau khi nói về hiện tượng phóng xạ, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.

(2) Mối quan hệ giữa chu kì bán rã và hằng số phóng xạ là λ = T.ln 2.

(3) Trong hiện tượng phóng xạ, tia y thường sẽ phát kèm theo các tia α và β

(4) Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

(5) Trong hiện tượng phóng xạ, độ phóng xạ tăng dần theo thời gian với quy luật hàm số mũ.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 9 ngày, khối lượng của mìn phóng xạ này còn lại là 2 kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là bao nhiêu?

  • A. 15 kg.
  • B. 16 kg.
  • C. 17 kg.
  • D. 14 kg.

Câu 17: Chu kì bán rã của một mẫu phóng xạ là 6 giờ. Lúc đầu mẫu có khối lượng 2,4.10-2 kg. Hỏi sau một ngày đêm, khối lượng của mẫu còn lại bằng bao nhiêu!

  • A. 3.10-3 kg.
  • B. 1,5,10-3 kg
  • C. 2,5.10-3 kg.
  • D. 2,10-3 kg

Câu 18: là một đồng vi phóng xạ có chu kì bán rã là 138,4 ngày. Xét một mẫu chất đang chứa N0 hạt nhân (tại thời điểm ban đầu). Sau bao 0 lâu kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân đã phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại bằng7?

  • A. 415,2 ngày.
  • B. 387,5 ngày.
  • C. 34,6 ngày.
  • D. 968,8 ngày.

Câu 19: Sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là

  • A. 1 giờ.
  • B. 2 giờ.
  • C. 2,5 giờ.
  • D. 1,5 giờ.

Câu 20: Hiện nay đồng vị phóng xạ được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các bệnh ung thư nhờ vào công nghệ chụp cắt lớp bằng phát xạ positron (Positron Emission Tomography – PET). Giả sử rằng một bệnh nhân được tiêm một lượng chất phóng xạ với độ phóng xạ là 350 Bq trước khi quá 18 trình chụp ảnh diễn ra. Hỏi sau bao lâu kể từ thời điểm tiêm thì độ phóng xạ trong cơ thể bệnh nhân giảm còn 25 Bq? Biết rằng chu kì bán rã của là 110 ngày. 

  • A. 378,92 ngày.
  • B. 427,93 ngày.
  • C. 418,81 ngày.
  • D. 125,46 ngày.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác