Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Để làm nóng 1 kg nước lên 1 °C, cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là

  • A. 1 000 J.
  • B. 1 Wh.
  • C. 1,16 Wh.
  • D. 1 160 Wh.

Câu 2: Đơn vị của nhiệt hóa hơi riêng là gì?

  • A. J/kg.
  • B. J/kg.K.
  • C. J.kg/K.
  • D. J/K.

Câu 3: Biết nhiệt dung riêng của gỗ là c = 1 236 J/kg.K, khi 100 g gỗ giảm nhiệt độ đi 1 K thì nó

  • A. cần nhận nhiệt lượng 124 J từ môi trường bên ngoài.
  • B. giải phóng một năng lượng bằng 124 J ra môi trường bên ngoài.
  • C. giải phóng một năng lượng bằng 12,4 J ra môi trường bên ngoài.
  • D. cần nhận nhiệt lượng 1240 J từ môi trường bên ngoài.

Câu 4: Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức

(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.

(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.

(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.

(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.

(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5) .
  • D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4)

Câu 5: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ẩm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun là để

  • A. cân khối lượng bình cho đơn giản.
  • B. số chỉ trên cân ổn định hơn.
  • C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn.
  • D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn.

Câu 6: Tra trong bảng nhiệt dung riêng của một số chất, người ta đọc được nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg. K. Điều này có nghĩa là

  • A. để làm nóng chảy 1 kg sắt cần 440 J.
  • B. để làm cho 1 kg sắt tăng nhiệt độ từ 0 °C đến 100 °C cần 440 J.
  • C. nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ tăng thêm 1 °C.
  • D. nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ giảm đi 1 °C.

Câu 7: Giả sử người ta đun nóng 0,3 lít nước bằng bếp điện trong 2 phút và đun nóng 0,3 lít dầu cũng với bếp điện giống hệt thể (cùng một chế độ đun) trong cùng thời gian.

  • A. Nước nóng lên nhanh hơn so với dầu.
  • B. Nước nóng lên chậm hơn so với dầu.
  • C. Nước và dầu nóng lên như nhau.
  • D. Nước có thể nóng hơn dầu hoặc người lại tuỳ thuộc vào khối lượng riêng của dầu.

Câu 8: Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là

  • A. nhiệt dung riêng.
  • B. nhiệt hoá hơi riêng.
  • C. nhiệt nóng chảy riêng.
  • D. nhiệt hoá hơi.

Câu 9: Người ta nhúng một khối sắt có khối lượng 1 kg vào trong 1 kg nước cùng ở nhiệt độ phòng rồi cung cấp cho chúng nhiệt lượng 100 J rồi để cho đến khi sắt và nước cân bằng nhiệt. Sắt hay nước hấp thụ năng lượng nhiệt nhiều hơn?

  • A. Chúng hấp thụ cùng một nhiệt lượng.
  • B. Sắt hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
  • C. Nước hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
  • D. Chưa đủ thông tin về hai vật nên chưa xác định được.

Câu 10: Hai cốc giống nhau chứa nước nóng. Nước ở cốc thứ nhất nguội đi 15 °C trong 5 phút trong khi nước ở cốc thứ hai chỉ nguội đi 10 °C trong 5 phút. Đó là do

  • A. nước trong cốc thứ hai nhiều hơn.
  • B. nước trong cốc thứ hai ít hơn.
  • C. nước trong cốc thứ hai có nhiệt độ ban đầu cao hơn cốc thứ nhất.
  • D. nước trong cốc thứ hai có nhiệt độ ban đầu thấp hơn cốc thứ nhất

Câu 11: Trong một cái bình có 400 g nước. Trong một cái bình khác giống hệt thê có 400 g dầu. Mỗi bình được cung cấp cùng một nhiệt lượng 10 kJ bằng một dây điện trở. Sau khi nhận được nhiệt lượng:

  • A. Nước có nhiệt độ cao hơn dầu.
  • B. Nước và dầu có cùng nhiệt độ.
  • C. Dầu có nhiệt độ cao hơn nước.
  • D. Nhiệt độ của nước và dầu tuỳ thuộc vào dây điện trở được dùng.

Câu 12: Từ công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước , thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước không sử dụng dụng cụ nào dưới đây?

  • A. Biến thế nguồn.
  • B. Nhiệt lượng kế.
  • C. Cân điện tử.
  • D. Máy phát tần số.

Câu 13: Trong công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng nhiệt kế để đo đại lượng nào dưới đây?

  • A. U, I.
  • B. mn
  • C. 1.
  • D. T, T0

Câu 14: Có hai bình giống hệt nhau, mỗi bình chứa 200 g nước lạnh ở cùng nhiệt độ. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi 200 g nước và nhúng vào đó một miếng sắt có khối lượng 200 g được treo trên một sợi dây. Khi sắt nóng lên và có cùng nhiệt độ với nước sôi thì cho nó vào bình thứ nhất, đồng thời đồ 200 g nước sôi vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ cao hơn bình thứ hai.
  • B. Nước trong bình thứ nhất có cùng nhiệt độ với bình thứ hai.
  • C. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ thấp hơn bình thứ hai.
  • D. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ lớn hơn hay nhỏ hơn bình thứ hai tuỳ thuộc vào thể tích của miếng sắt.

Câu 15: Một ca nhôm có khối lượng 0,300 kg chứa 2,00 kg nước. Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4,20.10 J/kg. K và 8,80.102 J/kg. K. Nhiệt lượng cần để đun nóng nước từ 10,0 °C đến 70,0 °C có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 504 kJ.
  • B. 15,8 kJ.
  • C. 520 kJ.
  • D. 619 kJ.

Câu 16: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.10 J/kg. Năng lượng được hấp thụ bởi 10,0 g nước đá để chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng là

  • A. 3,34.103 J.
  • B. 334.104 J.
  • C. 334.101 J.
  • D. 334.102 J.

Câu 17: Trong bình thứ nhất có 200 g nước. Trong bình thứ hai giống hệt bình thứ nhất có 200 g rượu. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi nước và ngâm hai miếng sắt giống hệt nhau vào đó. Khi các miếng sắt nóng lên, một miếng sắt được nhúng ngập vào bình thứ nhất, miếng kia nhúng ngập vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Rượu có nhiệt độ cao hơn nước,
  • B. Rượu có nhiệt độ thấp hơn nước.
  • C. Rượu và nước có nhiệt độ bằng nhau.
  • D. Sắt trong rượu nguội đi nhanh hơn so với trong nước.

Câu 18: Ba quả bóng có cùng khối lượng 50 g, một quả bằng nhôm, một quả bằng sắt và một quả bằng chỉ. Nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 0,22 kcal/kg. K; 0,11 kcal/kg.K và 0,03 kcal/kg. K. Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho mỗi quả bóng. Quả bóng đạt được nhiệt độ cao nhất là

  • A. Nhôm.
  • B. Chì.
  • C. Sắt.
  • D. Không có quả nào.

Câu 19: Ba quả bóng có cùng khối lượng 50 g, một quả bằng nhôm, một quả bằng sắt và một quả bằng chỉ. Nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 0,22 kcal/kg. K; 0,11 kcal/kg.K và 0,03 kcal/kg. K. Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho mỗi quả bóng. Nhiệt độ của mỗi quả bóng là 20 °C. Người ta nhúng cả ba quả vào trong một bình chứa 100 g nước ở nhiệt độ 40 °C. Quả bóng đạt được nhiệt độ cao nhất là

  • A. Nhôm.
  • B. Chì.
  • C. Sắt.
  • D. Không có quả nào.

Câu 20: Ba quả bóng có cùng khối lượng 50 g, một quả bằng nhôm, một quả bằng sắt và một quả bằng chỉ. Nhiệt dung riêng của chúng lần lượt là 0,22 kcal/kg. K; 0,11 kcal/kg.K và 0,03 kcal/kg. K. Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho mỗi quả bóng. Nhiệt độ của mỗi quả bóng là 20 °C. Người ta nhúng cả ba quả vào trong một bình chứa 100 g nước ở nhiệt độ 40 °C. Quả bóng hấp thụ nhiều nhiệt lượng nhất là

  • A. Nhôm.
  • B. Chì.
  • C. Sắt.
  • D. Không có quả nào.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác