Câu hỏi tự luận Vật lí 12 Cánh diều bài 3: Phóng xạ

Câu hỏi tự luận Vật lí 12 cánh diều bài 3: Phóng xạ. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 12 cánh diều. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Phóng xạ là gì?

Câu 2: Hãy trình bày các đặc điểm của phóng xạ alpha ?

Câu 3: Hãy trình bày các đặc điểm của phóng xạ beta ?

Câu 4: Hãy trình bày các đặc điểm của phóng xạ tia gamma?

Câu 5: Nêu đặc tính của quá trình phóng xạ

Câu 6: Nêu một vài ứng dụng của phóng xạ

Câu 7: Thế nào là chu kì bán rã? Cách tinh hằng số phóng xạ.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Viết phương trình phản ứng hạt nhân của các quá trình phóng xạ sau:

a) Hạt nhân chì Pb biến thành hạt nhân bismuth 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)trong quá trình phóng xạ β có kèm theo một phản neutrino.

b) Quá trình phóng xạ β+biến hạt nhân carbon thành hạt nhân boron B.

c) Hạt nhân thorium Th phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân radium 

Câu 2: Chất phóng xạ Coban 60Co dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500 (g) 60Co. Khối lượng 60Co còn lại sau 12 năm là bao nhiêu ?

Câu 3: Chất phóng xạ 25Na có chu kì bán rã T = 62 (s). Tính độ phóng xạ của 0,248 (mg) Na.

Câu 4: Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ β− 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)với chu kì bán rã 5,27 năm để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng 50% độ phóng xạ ban đầu. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

a) Sản phẩm phân rã của cobalt 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)  là nickel 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU).

b) Hằng số phóng xạ của cobalt 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU) là 0,132 s-1.

c) Nguồn phóng xạ của máy cần được thay thế sau mỗi 5,27 năm.

d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)còn lại trong nguồn bằng 50% số hạt nhân 2. THÔNG HIỂU (4 CÂU) ban đầu.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Magiê 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) phóng xạ với chu kì bán rã là T, lúc t1 độ phóng xạ của một mẫu magie là 2,4.106Bq. Vào lúc t2 độ phóng xạ của mẫu magiê đó là 8.105Bq. Số hạt nhân bị phân rã từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 là 13,85.108 hạt nhân. Tìm chu kì bán rã T?

Câu 2 : Ban đầu có 12,0 g cobalt 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) là chất phóng xạβ− với chu kì bán rã T = 5,27 năm. Tính số nguyên tử đã phân rã sau thời gian t = 10,54 năm.

Câu 3: Đồng vị phóng xạ chromium 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi chẩn đoán các bệnh về thận và huyết học. Chu kì bán rã của chromium 3. VẬN DỤNG (4 CÂU)là 27,7 ngày. Mẫu chromium 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) nguyên chất với độ phóng xạ 23,9.1011 Bq có khối lượng bao nhiêu mg (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

Câu 4: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 250 kW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của uranium 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra trung bình 175 MeV; số Avogadro NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol và khối lượng mol nguyên tử của 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) là 235 g/mol. Tính khối lượng 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1,5 năm.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Các nhà khoa học đã xác định được độ phóng xạ của 1 g mẫu carbon trong cơ thể sinh vật sống là 0,231 Bq. Biết rằng, trong số các đồng vị của carbon có trong mẫu, chỉ có 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)là đồng vị phóng xạ với chu kì bán rã là 5 730 năm.

a) Xác định số nguyên tử 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)có trong 1 g mẫu carbon đó.

b) Vào ngày 19/9/1991, trong khi đang tìm đường vượt qua dãy Otztal Alps, hai nhà leo núi người Đức đã phát hiện thấy xác ướp người cổ được bảo quản hầu như nguyên vẹn trong băng tuyết tại Hauslabjoch, khu vực giữa biên giới Áo và Italia. Xác ướp đó được đặt tên là người băng Otzi. Tại thời điểm này, các nhà khoa học đã đo được độ phóng xạ của 1 g mẫu carbon trong cơ thể người băng Otzi là 0,121 Bq. Xác định niên đại của người băng đó.

Câu 2: Thành phần sữa bò có chứa potassium với nồng độ 2,00 g/l. Trong đó, có 0,0117 % là đồng vị phóng xạ potassium 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) với chu kì bán rã là 1,25.109 năm.

a) Xác định độ phóng xạ do 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)của 1 lít sữa bò.

b) Sau tai nạn ở nhà máy điện hạt nhân Chernobyl vào năm 1986, người ta thấy

có các đồng vị phóng xạ 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) trong khí quyển. Mưa sẽ làm cỏ nhiễm đồng vị phóng xạ này và cuối cùng nó xuất hiện trong sữa bò. Người ta đo được độ phóng xạ của 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)trong sữa bò ở Ba Lan lúc đó là 2,00 kBq/1. Độ phóng xạ này lớn hơn độ phóng xạ của 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) trong sữa bao nhiêu lần? Biết chu kì bán rã của 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) là 8,02 ngày. Sau bao lâu thì độ phóng xạ trong sữa bò do 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU) giảm xuống bằng độ phóng xạ do 4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Vật lí 12 cánh diều bài 3: Phóng xạ, Bài tập Ôn tập Vật lí 12 cánh diều bài 3: Phóng xạ, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Vật lí 12 CD bài 3: Phóng xạ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác