Đáp án Vật lí 12 Cánh diều bài 1: Sự chuyển thể của các chất

Đáp án bài 1: Sự chuyển thể của các chất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Vật lí 12 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

Mở đầu: Các chất có thể ở thể rắn như thanh sắt, thể lỏng như cồn, thế khí như hơi nước,... Các chất cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Thanh sắt có thể nóng chảy, cồn có thể chuyển thành hơi, hơi nước có thể ngưng tụ thành nước,...

Vậy các chất rắn, chất lòng, chất khí có cấu tạo như thế nào mà lại chuyển được từ thể này sang thể khác?

Đáp án chuẩn:

+ Rắn: các phân tử hoặc nguyên tử sắp xếp chặt chẽ và có thể di chuyển rất ít, làm cho chúng giữ được hình dạng và khối lượng cố định.

+ Lỏng: các phân tử hoặc nguyên tử tự do di chuyển nhưng vẫn giữ được một mức độ sắp xếp tương đối, làm cho chất lỏng có khả năng chuyển động và thay đổi hình dạng.

+ Khí: các phân tử hoặc nguyên tử tự do di chuyển một cách ngẫu nhiên và không có sự sắp xếp nào đáng kể, có thể di chuyển ở bất kỳ hướng nào và lấp đầy không gian có sẵn.

I. SƠ LƯỢC SỰ THAY ĐỔI CỦA CÁC CHẤT

Câu 1: Thanh sắt được tạo thành từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng tại sao lại không bị tan rã thành các hạt riêng biệt?

Đáp án chuẩn: 

Do sự liên kết giữa các nguyên tử, các nguyên tử sắt liên kết với nhau tạo thành một mạng tinh thể, sự liên kết này ngăn chặn các phân tử di chuyển tự do ra khỏi cấu trúc.

 

Câu 2: Từ mô hình cấu trúc các chất mô tả trong hình 1.2 hãy so sánh độ lớn lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, lỏng, khí.

A diagram of a glass of water and a jar of balls

Description automatically generated

Đáp án chuẩn: 

chất rắn > chất lỏng > chất khí.

Câu 3: Cùng một chất, khi ở thể lỏng thường có khối lượng riêng nhỏ hơn khi ở thể rắn và ở thể khí lại nhỏ hơn khi ở thể lỏng. Hãy so sánh khoảng cách trung bình giữa các phân tử của chất ở ba thể.

Đáp án chuẩn:

thể khí > thể lỏng > thể rắn.

Câu 4: Chất ở thể nào dễ bị nén nhất? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Chất ở thể khí thường dễ bị nén nhất so với chất ở các thể khác (rắn và lỏng). 

Bởi vì: các phân tử di chuyển tự do và có khoảng cách lớn giữa chúng, lực tương tác rất yếu.

Luyện tập 1: Thêm các thông tin cần thiết vào các ô có dấu “?” để hoàn thành bảng 1.1.

Đáp án chuẩn:

Đặc điểm

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Khoảng cách giữa các phân tử

Rất nhỏ

Xa hơn khoảng cách giữa các phân tử chất rắn

Rất lớn so với kích thước phân tử

Liên kết giữa các phân tử

Rất mạnh

Yếu hơn chất rắn Mạnh hơn chất lỏng

Rất yếu

Chuyển động phân tử

Dao động quanh vị trí cố định

Dao động quanh vị trí có thể dịch chuyển

Chuyển động hỗn loạn

Hình dạng

Xác định

Phụ thuộc phần bình chứa nó

Giống của bình chứa

Thể tích

Xác định

Xác định

Giống của bình chứa

II. SỰ CHUYỂN THỂ

Câu 5: Biểu diễn bằng sơ đồ các quá trình chuyển đổi giữa ba thể: rắn, lỏng, khí.

Đáp án chuẩn:

BÀI 38. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT

Câu 6: Hãy vẽ phác hình dạng đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian của nước qua các quá trình nóng chảy và hóa hơi khi được đu từ -10oC đến 100oC và đun tiếp một khoảng thời gian.

Đáp án chuẩn:

A graph with lines and arrows

Description automatically generated

Luyện tập 2: Vì sao nước sôi muốn để nguội nhanh thì cần mở nắp để hơi nước thoát ra?

Đáp án chuẩn:

Bời vì: Khi mở nắp, hơi nước có thể thoát ra một cách tự do hơn từ đó trao đổi nhiệt với môi trường nhanh hơn.

Luyện tập 3: Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường, hãy giải thích tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó.

Đáp án chuẩn:

Cồn bay hơi nhanh chóng, do đó, quá trình hấp thụ nhiệt độ từ da và làm lạnh cũng xảy ra nhanh chóng. 

Vận dụng: Giải thích sơ lược việc tách muối ra khỏi nước biển theo cách cổ truyền ở nước ta.

Đáp án chuẩn:

Bước 1: Chế Biến Nước Muối

Bước 2: Đun Sôi Nước Muối

Bước 3: Cô Đặc Nước Muối

Bước 4: Tách Muối ra khỏi Nước

Bước 5: Đánh Muối


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác