Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 33 Biến dạng của vật rắn (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 33 Biến dạng của vật rắn - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng:

  • A. lớn hơn.
  • B. nhỏ hơn.
  • C. tương đương nhau.
  • D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Câu 2: Chọn đáp án đúng.

  • A. Độ biến dạng của lò xo là hiệu số giữa chiều dài khi bị biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
  • B. Khi lò xo bị biến dạng nén: độ biến dạng của lò xo âm, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ nén.
  • C. Khi lò xo bị biến dạng kéo: độ biến dạng của lò xo dương, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ dãn.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là

  • A. $\frac{k}{mg}$
  • B. $\frac{mg}{k}$
  • C. $\frac{mk}{g}$
  • D. $\frac{g}{mk}$

Câu 4: Vật nào dưới đây biến dạng kéo?

  • A. Trụ cầu.
  • B. Móng nhà.
  • C. Dây cáp của cần cẩu đang chuyển hàng.
  • D. Cột nhà.

Câu 5: Vật cấu tạo từ chất nào sau đây sẽ không có tính đàn hồi?

  • A. Sắt.
  • B. Đồng.
  • C. Nhôm.
  • D. Đất sét.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?

  • A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
  • B. Trong giới hạn đàn hồi, khi độ biến dạng của vật càng lớn thi lực đàn hồi cũng càng lớn.
  • C. Lực đàn hồi có chiều cùng với chiều của lực gây biến dạng.
  • D. Lực đàn hồi luôn ngược chiều với chiều của lực gây biến dạng.

Câu 7: Chọn đáp án đúng.

  • A. Biến dạng kéo là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó.
  • B. Biến dạng nén là biến dạng mà kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó.
  • C. Sự thay đổi về kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ của vật rắn.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 8: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo có mối quan hệ như thế nào với độ biến dạng của lò xo?

  • A. Tỉ lệ thuận.
  • B. Tỉ lệ nghịch.
  • C. Tỉ lệ với hàm số mũ.
  • D. Tỉ lệ với căn bậc hai.

Câu 9: Giới hạn đàn hồi của lò xo là

  • A. giá trị của ngoại lực tác dụng vào lò xo mà khi vượt qua giá trị ấy lò xo bị biến dạng không thể tự lấy lại kích thước và hình dạng ban đầu.
  • B. giới hạn trong đó lò xo còn giữ được tính đàn hồi của nó.
  • C. giới hạn mà khi vượt qua nó lò xo không còn giữ được tính đàn hồi của lò xo nữa.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xuất hiện lực đàn hồi?

  • A. Lốp xe ô tô khi đang chạy.
  • B. Áo len co lại khi giặt bằng nước nóng.
  • C. Cánh cung bị kéo khi vận động viên kéo mũi tên và dây cung.
  • D. Lò xo của bút bi khi bị nén.

Câu 11: Một lò xo có chiều dài l1 khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài khi chịu lực kéo F2. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng

  • A. $\frac{F_{2}l_{1}+F_{1}l_{2}}{F_{1}+F_{2}}$
  • B. $\frac{F_{2}l_{1}-F_{1}l_{2}}{F_{2}-F_{1}}$
  • C. $\frac{F_{2}l_{1}-F_{1}l_{2}}{F_{1}+F_{2}}$
  • D. $\frac{F_{2}l_{1}+F_{1}l_{2}}{F_{1}-F_{2}}$

Câu 12: Vật nào dưới đây biến dạng nén?

  • A. Dây cáp của cầu treo.
  • B. Thanh nối các toa xe lửa đang chạy.
  • C. Chiếc xà beng đang đẩy một tảng đá to.
  • D. Trụ cầu.

Câu 13: Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là

  • A. 50 N.
  • B. 100 N.
  • C. 0 N.
  • D. 25 N.

Câu 14: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm, khi bị biến dạng kéo chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.

  • A. 4 cm.
  • B. - 4 cm.
  • C. 44 cm.
  • D. 30 cm.

Câu 15: Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?

  • A. 20 N/m.
  • B. 24 N/m.
  • C. 100 N/m.
  • D. 2 400 N/m.

Câu 16: Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên bằng nhau. Độ cứng lò xo A là 100 N/m. Khi kéo hai lò xo có cùng lực F thì lò xo A giãn 2 cm, lò xo B giãn 1 cm. Độ cứng lò xo B là:

  • A. 100 N/m.
  • B. 200 N/m.
  • C. 300 N/m.
  • D. 10 N/m. 

Câu 17: Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23 cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 24 cm. Biết khi treo cả hai vật trên vào một đầu thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Độ cứng của lò xo là?

  • A. 200 N/m.
  • B. 100 N/m.
  • C. 150 N/m.
  • D. 250 N/m.

Câu 18: Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là

  • A. 1,5 N/m.
  • B. 120 N/m.
  • C. 62,5 N/m.
  • D. 15 N/m.

Câu 19: Một vật có khối lượng 200 g được đặt lên đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m theo phương thẳng đứng. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10 m/s$^{2}$. Chiều dài của lò xo lúc này là?

  • A. 22 cm.
  • B. 2 cm.
  • C. 18 cm.
  • D. 15 cm.

Câu 20: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:

  • A. 1 cm.
  • B. 2 cm.
  • C. 3 cm.
  • D. 4 cm.

Câu 21: Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên lo một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi lo = 20cm, ω = 20π rad/s, m = 10g; k = 200N/m. 

Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên lo một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang

  • A. 3,5 cm.
  • B. 5 cm.
  • C. 6 cm.
  • D. 8 cm.

Câu 22: Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo, lò xo giãn ra 10 mm. Treo một vật khác có trọng lượng P vào lò xo thì nó dãn ra 80 mm. Độ cứng của lò xo và trọng lượng P lần lượt là:

  • A. k = 100 N/m; P = 20 N.
  • B. k = 150 N/m; P = 18 N.
  • C. k = 200 N/m; P = 16 N.
  • D. k = 300 N/m; P = 15 N.

Câu 23: Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18 cm. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Độ cứng của lò xo này là

  • A. 200 N/m.
  • B. 150 N/m.
  • C. 100 N/m.
  • D. 50 N/m.

Câu 24: Một súng lò xo gồm lò xo chiều dài tự nhiên 200 mm, độ cứng k = 2000 N/m và đạn có khối lượng m = 50 g. Ban đầu lò xo bị nén đến chiều dài 50 mm (Hình vẽ). Hãy tính tốc độ của viên đạn khi bắn ra khỏi nòng súng.

Một súng lò xo gồm lò xo chiều dài tự nhiên 200 mm, độ cứng k = 2000 N/m và đạn có khối lượng m = 50 g. Ban đầu lò xo bị nén đến chiều dài 50 mm

  • A. 15 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 40 m/s
  • D. 60m/s

Câu 25: Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m/s$^{2}$. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là?

  • A. 6 cm ; 32 cm/s.
  • B. 8 cm ; 42 cm/s.
  • C. 10 cm ; 36 cm/s.
  • D. 8 cm ; 30 cm/s.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác