Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm
- A. có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo
- B. có độ lớn không đổi bằng $F_{ht}=m.a_{ht}=m.\frac{v^{2}}{R}=m.\omega ^{2}.R$
- C. là lực giữ cho vật chuyển động tròn đều
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
- A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. Độ lớn của gia tốc a = $\frac{v^{2}}{R}$ với $v$ là tốc độ, R là bán kính quỹ đạo.
C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc.
- D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?
- A. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
- C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
- D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
Câu 4: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
- A. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn đáng kể.
- B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn rất nhỏ.
C. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.
- D. vectơ vận tốc của Trái Đất luôn không đổi.
Câu 5: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
- B. Lực cản của không khí.
- C. Lực đẩy Acsimet của không khí.
- D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong chuyển động tròn đều
- A. vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0.
- B. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ.
- C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
D. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ góc.
Câu 7: Chọn câu sai
- A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.
B. Khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực.
- C. Khi ôtô qua khúc quanh, hợp lực tác dụng lên ô tô có thành phần hướng tâm.
- D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn.
Câu 8: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
A. $F_{ht}=m\omega ^{2}r$
- B. $F_{ht}=\frac{mr}{\omega }$
- C. $F_{ht}=r\omega ^{2}$
- D. $F_{ht}=m\omega ^{2}$
Câu 9: Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω. Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tốc độ góc ω và bán kính r là
- A. $a=\omega r$
- B. $\sqrt{\omega }=\frac{a}{r}$
C. $\omega =\sqrt{\frac{a}{r}}$
- D. $a=\omega r^{2}$
Câu 10: Chọn câu sai
- A. Vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.
- B. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được.
- C. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực cân bằng.
Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
- A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
- B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
- D. gia tốc của vật không đổi.
Câu 12: Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao 153 km. Chu kì của vệ tinh là 5.10$^{3}$ s và bán kính của Trái Đất là R = 6400 km. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?
A. 1035 N.
- B. 1500 N.
- C. 2000 N.
- D. 1600 N.
Câu 13: Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm
A. giảm 8 lần.
- B. giảm 4 lần.
- C. giảm 2 lần.
- D. không thay đổi.
Câu 14: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính 250 m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50 m/s. Khối lượng xe là 2.10$^{3}$ kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:
- A. 10 N.
- B. 4.10$^{2}$ N.
- C. 4.10$^{3}$ N.
D. 2.10$^{4}$ N.
Câu 15: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
- A. 0,11 m/s$^{2}$.
- B. 0,4m/s$^{2}$.
C. 1,23 m/s$^{2}$.
- D. 16 m/s$^{2}$.
Câu 16: Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r (tâm các quỹ đạo trùng với tâm Trái Đất). Nếu tốc độ của vệ tinh I là v1 thì tốc độ của vệ tinh II là?
- A. v1.
- B. 2.v1.
C. $\frac{v_{1}}{\sqrt{2}}$.
- D. 0,5.v1.
Câu 17: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g = 1,6 m/s$^{2}$. Bán kính của Mặt Trăng là 1,7.10$^{6}$ m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gần đúng bằng
- A. 1,0.10$^{3}$ s
B. 6,5.10$^{3}$ s
- C. 5,0.10$^{6}$ s
- D. 7,1.10$^{12}$ s
Câu 18: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6380 km. Tốc độ và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là
A. 7 792 m/s ; 9,062 m/s$^{2}$.
- B. 7 651 m/s ; 8,120 m/s$^{2}$.
- C. 6 800 m/s ; 7,892 m/s$^{2}$.
- D. 7 902 m/s ; 8,960 m/s$^{2}$.
Câu 19: Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ôtô sẽ:
- A. trượt vào phía trong của vòng tròn.
B. trượt ra khỏi đường tròn.
- C. chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.
- D. chưa đủ cơ sở để kết luận
Câu 20: Đoàn tàu chạy qua đường vòng với bán kính 570m. Đường sắt rộng 1,4m và đường ray ngoài cao hơn đường ray trong 10cm. Gọi $\alpha $ là góc ngiêng của mặt đường so với phương ngang. Do $\alpha $ nhỏ nên sin$\alpha \approx \alpha $ và g = 10 m/s$^{2}$. Để gờ bánh không nén lên thành ray thì tàu phải chạy với vận tốc bằng
A. 72 km/h.
- B. 54 km/h.
- C. 72 m/s.
- D. 18 m/s.
Câu 21: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm a = 4 cm/s$^{2}$. Chu kì T của chuyển động vật đó là
- A. 8$\pi $ (s).
- B. 6$\pi $ (s).
- C. 12$\pi $ (s).
D. 10$\pi $ (s).
Câu 22: Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 3,8.10$^{3}$ N.
- B. 9,6.10$^{2}$ N.
C. 1,9.10$^{3}$ N.
- D. 3,8.10$^{2}$ N.
Câu 23: Một ôtô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vồng lên (coi là cung tròn) với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu là 50 m. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất?
- A. 11950 N.
- B. 11760 N.
- C. 1410 N.
D. 9600 N.
Câu 24: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và quay dây sao cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang, sợi dây lệch so với phương thẳng đứng một góc nhọn. Muốn hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 3 m với tốc độ 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Khối lượng của hòn đá bằng
A. 0,99 kg.
- B. 0,92 kg.
- C. 2,58 kg.
- D. 1,53 kg.
Câu 25: Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 300 so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Tốc độ dài của quả cầu bằng
A. 1,19 m/s.
- B. 1,93 m/s.
- C. 0,85 m/s.
- D. 0,25 m/s.
Xem toàn bộ: Giải bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
Bình luận