Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 91: Vận tốc

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 vnen bài 91: Vận tốc. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một máy bay khởi hành lúc 7 giờ 45 phút tại Hà Nội và đến Hồ Chí Minh lúc 9 giờ 15 phút. Tính vận tốc của máy bay, biết quãng đường máy bay di chuyển là 1230km.

  • A. 810 km/giờ.
  • B. 820 km/giờ.
  • C. 830 km/giờ.
  • D. 840 km/giờ.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà đi học lúc 6 giờ 45 phút và dự định đến trường lúc 7 giờ 30 phút. Hôm nay đi khỏi nhà được 600m thì Hà phải quay về lấy 1 quyển vở để quên nên khi đến trường thi đúng 7 giờ 45 phút.

Vậy vận tốc của Hà là .......... km/giờ, biết vận tốc của Hà là không đổi.

  • A. 2,8
  • B. 3,8
  • C. 4,8
  • D. 5,8

Câu 3: Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết 2 giờ 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài 10,5km và Bình dừng lại bến xe 45 phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là:

  • A. 3,23 km/giờ
  • B. 6,46 km/giờ
  • C. 12 km/giờ
  • D. 6 km/giờ

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB gồm đoạn lên dốc dài 16,2km và đoạn xuống dốc dài 16,8km. Một ô tô đi lên dốc hết 54 phút và đi xuống dốc hết 42 phút.

Vậy cận tốc lên dốc là ............ km/giờ; vận tốc xuống dốc là ............... km/giờ; vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là ............ km/giờ.

  • A. thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 20;18; 24; 625
  • B. thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 18;  20,625; 24
  • C. thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là  24; 20,625; 18
  • D. thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 18; 24; 20,625

Câu 5: Quãng đường AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ 20 phút.

  • A. 37,31 km/giờ
  • B. 40 km/giờ
  • C. 42,5 km/giờ
  • D. 33,26 km/giờ

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Quãng đường AB dài 48km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi.

Vậy vận tốc của ô tô là ............. km/giờ.

  • A. 56
  • B. 46
  • C. 36
  • D. 26

Câu 7: Trên cùng quãng đường 21km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. Ô tô; 12,5km/giờ
  • B. Ô tô; 17,5km/giờ
  • C. Xe máy; 12,5km/giờ
  • D. Xe máy; 17,5km/giờ

Câu 8:  Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến chợ lúc 8 giờ 6 phút, hết quãng đường từ nhà đến chợ dài 3km.

Vậy vận tốc của người đó là ........... km/giờ.

  • A.3km/giờ
  • B. 5km/giờ
  • C. 7km/giờ
  • D. 9km/giờ

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô từ A, sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Biết quãng đường AB dài 63km. Vậy vận tốc ô tô đó là ......... km/giờ.

  • A. 16
  • B. 26
  • C. 36
  • D. 46

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe đạp trong 2 giờ được 27km. Vận tốc của người đi xe đạp là .........  km/giờ.

  • A. 13,4
  • B. 13,6
  • C. 13,5
  • D. 13,7

Câu 11: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

s4 km
t25 giây
v... m/giây
  • A. 0,16
  • B. 1,6
  • C. 16
  • D. 160

Câu 12: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

s150 km
t2,5 giờ
v... km/giờ
  • A. 50
  • B. 60
  • C. 65
  • D. 70

Câu 13: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

Quãng đường42 m
Thời gian3 giây
Vận tốc... m/giây
  • A. 12
  • B. 13
  • C. 14
  • D. 15

Câu 14: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 15: Trong các đơn vị sau, đâu là đơn vị của vận tốc?

  • A. km/giờ
  • B. m/phút
  • C. m/giây
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Xem đáp án

Bình luận