Tắt QC

Trắc nghiệm toán 5 chương 5: Ôn tập cuối năm (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 chương 5: Ôn tập cuối năm (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thực hiện phép tính sau: $\frac{13}{24}+\frac{5}{8}\times \frac{9}{2}=?$

  • A. $\frac{153}{48}$
  • B. $\frac{149}{48}$
  • C. $\frac{151}{48}$
  • D. $\frac{161}{48}$

Câu 2: $\frac{10}{10}$ biểu thị bằng tỉ số phần trăm nào?

  • A. 110%
  • B. 1%
  • C. 10%
  • D. 100%

Câu 3: Số nào bé nhất?

  • A. $\frac{1}{16}$
  • B. 16%
  • C. 0,062
  • D. $\frac{75}{1000}$

Câu 4: Một học sinh làm việc với  bảng sau: 

HàngĐếm các sốTổng các số đã đếmTích các số đã đếmTích chia hết cho tổng
1111
21, 232không
31, 2, 366

Hai hàng tiếp theo ứng với câu trả lời có sẽ là hàng:

  • A. 4 và 5
  • B. 5 và 7
  • C. 5 và 6
  • D. Không có hàng nào

Câu 5: Một ô tô đi từ A đến B mất 4 giờ. Nếu vận tốc ô tô tăng thêm mỗi giờ 14km thì ô tô tăng thêm mỗi giờ 14km thì ô tô đi từ A đến B chỉ mất 3 giờ. Tính quãng đường AB.

  • A. 90km
  • B. 100km
  • C. 70km
  • D. 80km

Câu 6: Trong số 638,7652 thì giá trị của chữ số 6 bên trái gấp chữ số bên phải bao nhiêu lần?

  • A. 1000 lần
  • B. 10 000 lần
  • C. 100 lần
  • D. 100 000 lần

Ở bên là biểu đồ hình quạt biểu thị tỉ số phần trăm giữa số hộ khá giả, số hộ sống ở mức trung bình và số hộ nghèo với tổng số hộ ở một xã vùng cao. Biết rằng xã đó có 400 hộ dân (làm bài 7 + 8 + 9)

Câu 7: Hãy điền tỉ số phần trăm vào chỗ chấm trong biểu đồ

  • A. 34%
  • B. 36%
  • C. 35%
  • D. 33%

Câu 8: Số hộ nghèo trong xã là:

  • A. 140 hộ
  • B. 144 hộ
  • C. 136 hộ
  • D. 132 hộ

Câu 9: Số hộ khá giả trong xã là:

  • A. 80 hộ
  • B. 72 hộ
  • C. 68 hộ
  • D. 76 hộ

Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé dài 26m, đáy lớn dài 48m và chiều cao 30m. Trung bình mỗi $dam^{2}$ thu hoạch 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

  • A. 758kg thóc
  • B. 666kg thóc
  • C. 840kg thóc
  • D. 654kg thóc

Cho hình thang ABCD có đáy bé dài 12cm, đường cao bằng đáy bé, đáy lớn gấp đôi đáy bé. Người ta mở rộng hình thang về hai phía để được hình chữ nhật (xem hình bên) (làm bài 11 + 12)

Câu 11: Tính diện tích hình thương

  • A. $204cm^{2}$
  • B. $220cm^{2}$
  • C. $212cm^{2}$
  • D. $216cm^{2}$

Câu 12: Tính tổng diện tích các phần mở rộng:

  • A. $288cm^{2}$
  • B. $31cm^{2}$
  • C. $62cm^{2}$
  • D. $124cm^{2}$

Câu 13: Tính chu vi hình tròn, biết diện tích hình tròn đó bằng $785m^{2}$

  • A. 3,14dm
  • B. 31,4dm
  • C. 314dm
  • D. 3140dm

Câu 14: Một thửa ruộng hình tam giác vuông có hiệu độ dài hai cạnh góc vuông bằng 1,26hm, cạnh góc vuông này bằng $\frac{3}{5}$ cạnh góc vuông kia. Tính diện tích thửa ruộng đó bằng héc-ta.

  • A. 2,96285ha
  • B. 2,88655ha
  • C. 2,97675ha
  • D.2,78625ha

Câu 15: Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 625% = ....

  • A. 62,5
  • B. 0,625
  • C. 0,0625
  • D. 6,25

Câu 16: Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,1 < ... < 0,2

  • A. 0,12
  • B. 0,13
  • C. 0,14
  • D. 0,15

Câu 17: Tìm $x$: $x + 9,68 = 9,68$

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 18: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được $\frac{1}{5}$ thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được $\frac{3}{10}$ thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể  trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

  • A. 45%
  • B. 50%
  • C. 55%
  • D. 75%

Câu 19: Bạn An làm một cái hộp dạng hình lập phương bằng bìa có cạnh 10cm. Tính thể tích cái hộp đó.

  • A. $10^{3}$
  • B. $100^{3}$
  • C. $1000^{3}$
  • D. $10 000^{3}$

Câu 20: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

  • A. $875^{2}$
  • B. $655^{2}$
  • C. $725^{2}$
  • D. $855^{2}$

Xem đáp án

Bình luận