Trắc nghiệm toán 5 chương 3: Hình học (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 chương 3: Hình học (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Biết rằng cả lớp 5A có 50 học sinh. Dựa vào biểu đồ dưới, hãy cho biết số liệu nào sai?
- A. có 8 học sinh giỏi
- B. có 2 học sinh yếu
C. có 20 học sinh khá
- D. có 19 học sinh trung bình
Câu 2: Tính diện tích hình thang có diện tích $17,5cm^{2}$, đáy lớn dài 8cm, đáy bé dài 6cm.
- A. 5 cm
B. 2,5 cm
- C. 31,5 cm
- D. 48 cm
Câu 3: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?
A. Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5 và hình 6
- B. Hình 3, hình 4, hình 5, hình 6
- C. Hình 1, hình 3, hình 4, hình 5 và hình 6
- D. Hình 2, hình 3, hình 4, hình 5 và hình 6
Câu 4: Tính diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD
- A. $400cm^{2}$
B. $86cm^{2}$
- C. $314cm^{2}$
- D. $714cm^{2}$
Câu 5: Một thửa ruộng hình thang vuông có độ dài đáy bé bằng chiều cao và bằng nửa đáy lớn. Thửa ruộng đó được mở rộng thành hình chữ nhật (theo hình dưới). Tính diện tích hình thang
A. $150m^{2}$
- B. $100m^{2}$
- 'C. $200m^{2}$
- D. $175m^{2}$
Câu 6: Tính diện tích của hình tròn có chu vi là 21,98cm
- A. $38,46cm^{2}$
B. $38,465cm^{2}$
- C. $36,465cm^{2}$
- D. $37,46cm^{2}$
Câu 7: Ở dưới hình khai triển của một hình lập phương. Mặt nào đối diện với mặt V?
- A. Mặt IV
- B. Mặt I
- C. Mặt III
D. Mặt II
Câu 8: Tổng diện tích hai mặt đáy hình bình phương là $50cm^{2}$. Hỏi diện tích toàn phần của hình lập phương đó là bao nhiêu?
- A. $300cm^{2}$
- B. $200cm^{2}$
C. $150cm^{2}$
- D. $100cm^{2}$
Câu 9: Tính chiều cao hình tam giác có diện tích $15cm^{2}$ và đáy dài 8cm
- A. 120 cm
- B. 7 cm
- C. 1,875 cm
D. 3,75 cm
Câu 10: Diện tích toàn phần của một khối Ru-bíc hình lập phương là $96cm^{2}$. Vậy cạnh của khối ru-bíc là:
A. 4cm
- B. 5cm
- C. 6cm
- D. 3cm
Câu 11: Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:
Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi trên biểu đồ.
- A. 25%
- B. 18%
C. 17,5%
- D. 16,5%
Câu 12: Một hình thang có diện tích $60m^{2}$, hiệu của hai đáy bằng 4m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm $6m^{2}$
- A. 10m và 3m
- B. 7m và 5m
- C. 8m và 6m
D. 12m và 8m
Câu 13: Trên cạnh một cai thùng hình lập phương, người ta đóng đinh sát hai đầu và đóng được 9 cái đinh, cây nọ cách cây kia 5cm. Thùng ấy đựng đầy những bánh xà phòng hình lập phương cạnh 8cm. Hỏi thùng đó chứa được bao nhiêu bánh xà phòng?
A. 125 bánh xà phòng
- B. 120 bánh xà phòng
- C. 108 bánh xà phòng
- D. 132 bánh xà phòng
Câu 14: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- A. 6546,125kg.
- B. 6467,125kg.
- C. 6686,125kg.
D. 6328,125kg.
Câu 15: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính thể tích hình hộp chữ nhật;
- A. $502cm^{3}$
B. $504cm^{3}$
- C. $506cm^{3}$
- D. $508cm^{3}$
Bình luận