Tắt QC

Trắc nghiệm toán 5 chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ số. Bảng đơn vị đo diện tích (P7)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 5 chương I: Ôn tập và bổ sung về phân số, giải toán liên quan đến tỉ số, bảng đơn vị đo diện tích (P7). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nếu $x=\frac{5}{3}$ thì giá trị của biểu thức $x \times 2 + 8$ là:

  • A. $\frac{10}{3}$
  • B. $\frac{18}{3}$
  • C. $\frac{34}{3}$
  • D. $6$

Câu 2: $10\frac{3}{10}- 4\frac{7}{10}=?$

  • A. $\frac{54}{10}$
  • B. $\frac{55}{10}$
  • C. $\frac{56}{10}$
  • D. $\frac{57}{10}$

Câu 3: Cân đang thăng bằng. Khối lượng của mỗi cái hộp có đánh dấu X là:

  • A. $3\frac{1}{2}kg$
  • B. $3\frac{7}{4}kg$
  • C. $4\frac{1}{3}kg$
  • D. $27kg$

Câu 4: $3\frac{2}{5}\times 2\frac{1}{7}=?$

  • A. $\frac{51}{7}$
  • B. $\frac{15}{7}$
  • C. $\frac{35}{7}$
  • D. $\frac{53}{7}$

Câu 5: Nếu giá trị của biểu thức $a - \frac{7}{8}$ bằng giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + 2$ thì giá trị của a là:

  • A. $2\frac{7}{8}$
  • B. $1\frac{5}{8}$
  • C. $\frac{13}{8}$
  • D. $3\frac{3}{8}$

Câu 6: $2\frac{1}{4}$ gấp bao nhiêu lần $\frac{1}{8}$?

  • A. 24 lần
  • B. 18 lần
  • C. 12 lần
  • D. 9 lần

Câu 7: Phân số chỉ phần bị tô mờ của hình bên là

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{3}{16}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{13}{16}$

Câu 8: Cho các phân số: $\frac{8}{12}$,   $\frac{9}{12}$,   $\frac{10}{12}$,    $\frac{1}{12}$. Thứ tự đúng các phân số từ bé đến lớn là:

  • A. $\frac{1}{12}$, $ \frac{8}{12}$,   $\frac{9}{12}$,   $\frac{10}{12}$
  • B. $\frac{8}{12}$, $ \frac{1}{12}$,   $\frac{9}{12}$,   $\frac{10}{12}$
  • C. $\frac{9}{12}$, $ \frac{8}{12}$,   $\frac{1}{12}$,   $\frac{10}{12}$
  • D. $\frac{1}{12}$, $ \frac{10}{12}$,   $\frac{9}{12}$,   $\frac{8}{12}$

Câu 9: Cho hai số 18 và 6. Nếu chia hiệu của hai số đó cho tổng của chúng thì sẽ được kết quả là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{3}{4}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: $5m 36 cm= ...m$

  • A. $5\frac{10}{36}$ m  
  • B. $4\frac{36}{100}$ m  
  • C. $5\frac{36}{100}$ m  
  • D. $53\frac{6}{100}$ m  

Câu 11: Cạnh hình vuông lớn dài $5\frac{1}{2}m$. Cạnh hình vuông bé dài 3m. Tính diện tích phần bị tô mờ?

  • A. $\frac{75}{4}m^{2}$
  • B. $\frac{121}{4}m^{2}$
  • C. $21\frac{1}{4}m^{2}$
  • D. $18\frac{3}{4}m^{2}$

Câu 12: Để hút nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ?

  • A. 1 giờ 30 phút
  • B. 2 giờ 15 phút
  • C. 3 giờ
  • D. 2 giờ

Câu 13: Số lít nước mắm loại I nhiều hơn số lít nước mắm loại II là 12l. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu lít nước mắm, biết rằng số lít nước mắm loại I gấp 3 lần số lít nước mắm loại II?

  • A. loại một 6 lít, loại hai 18 lít
  • B. loại một 8 lít, loại hai 14 lít
  • C. loại một 10 lít, loại hai 12 lít
  • D. loại một 7 lít, loại hai 18 lít

Câu 14: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh ?

  • A. 200 000 cuốn
  • B. 10 000 cuốn
  • C. 100 000 cuốn
  • D. 300 000 cuốn

Câu 15: Cần thay dấu chấm hỏi bằng số nào dưới đây?

  • A. 68
  • B. 48
  • C. 56
  • D. 124

Câu 16: Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

  • A. 60m
  • B. 90m
  • C. 120m
  • D. 150m

Câu 17: Một hình chữ nhật P có chiều rộng 12cm và diện tích $192cm^{2}$. Hãy tính cạnh hình vuông Q có cùng chu vi với hình chữ nhật đó

  • A. 28cm
  • B. 32cm
  • C. 14cm
  • D. 56cm

Câu 18: Tìm $x$:  $x \times \frac{2}{7}=\frac{6}{11}$

  • A. $x = \frac{20}{11}$
  • B. $x = \frac{21}{11}$
  • C. $x = \frac{22}{11}$
  • D. $x = \frac{23}{11}$

Câu 19: Trong hình vuông trên có năm số còn thiếu ở 5 ô trống. Biết rằng tổng của ba số trên các hàng, các cột và các đường chéo đều bằng nhau. Hỏi cần phải chọn số nào trong các số sau để điền vào một trong các ô trống?

  • A. 10
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 6

Câu 20: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình chữ nhật kích thước như hình vẽ dưới đây.

Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là:

  • A. 180 m2
  • B. 1400 m2
  • C. 1800 m2
  • D. 2000 m2

Xem đáp án

Bình luận